Phiếu bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng

1. Đoạn thẳng.

- Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.

- Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút ( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.

2. Độ dài đoạn thẳng.

- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

- Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

- Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.

- Với điểm M nằm giữa hai điểm A, B ta luôn có AM + MB = AB.

3. So sánh hai đoạn thẳng.

Giả sử ta có ba đoạn thẳng AB = 4cm, CD = 4cm, EF = 6cm (xem hình bên dưới)

- Đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD và viết AB = CD.

- Đoạn thẳng EF dài hơn đoạn thẳng AB và viết EF > AB.

- Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng EF và viết CD < EF.

 

doc 5 trang Đặng Luyến 03/07/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng

Phiếu bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng
Bài 4: ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
1. Đoạn thẳng.
- Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút ( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
2. Độ dài đoạn thẳng.
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
- Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.
- Với điểm ...
Bài 1. Hãy vẽ hình tương ứng trong mỗi trường hợp sau:
Đoạn thẳng AB; b) Đường thẳng AB; c) Tia AB; d) Tia BA.
Hướng dẫn: Chú ý giới hạn của đoạn thẳng, của đường thẳng, của tia.
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 2. Cho 3 điểm M, N, P không thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng MN, tia NP, đường thẳng MP.
Hướng dẫn: Vẽ đoạn thẳng, đường thẳng, tia qua 2 điểm: ...
Chú ý giới hạn của đoạn thẳng, của đường thẳng, của tia.
Bài 3. Trên thang chia của thước bị mờ chỉ còn các điểm chia 0 cm, 5 cm và 13 cm. Có thể chỉ... được CD.
Bài 5. Trên tia AB lấy điểm C. Tính độ dài đoạn BC nếu:
AB = 2,5 cm và AC = 1,5 cm. 
AB = 2 cm và AC = 5cm.
Hướng dẫn:
Vì AC < AB nên điểm C nằm giữa 2 điểm A và B, sử dụng tính chất cộng đoạn thẳng để tính BC.
Vì AB < AC nên điểm B nằm giữa 2 điểm A và C, sử dụng tính chất cộng đoạn thẳng để tính BC.
Bài 6. Trong hình vẽ bên, các đoạn thẳng ME và NF bằng nhau. Hỏi các đoạn thẳng MF và NE có bằng nhau không? Vì sao?
Hướng dẫn: Sử dụng tính chất cộng đoạn thẳng MF = ME + E...ểm còn lại.
Kẻ từ 1 điểm bất kì đến 4 điểm còn lại được 4 đoạn thẳng.
Cứ làm như vậy với 5 điểm ta sẽ vẽ được 5.4 = 20 (đoạn thẳng)
Nhưng như vậy mỗi đoạn thẳng đã được tính hai lần nên số đoạn thẳng thực vẽ được là 
 5.4:2 = 10 (đoạn thẳng)
Các đoạn thẳng là: AB, AC, AD, AE, BC, BD, BE, CD, CE, DE.


 | DẠNG 4: Tổng hợp
Bài 9. 
Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ.
a) Hãy kể tên tất cả các đoạn thẳng có trong hình vẽ.
b) Dùng thước đo để kiểm tra xem những đoạn thẳng nào bằng nhau.
c) ...TRẮC NGHIỆM 
Bài 1: Hãy nối mỗi hình vẽ ở cột A và tên của hình tương ứng ở cột B để được kết quả đúng.
A
B
Kết quả

1) Tia QP


2) Đoạn thẳng PQ


3) Đường thẳng PQ


4) Tia PQ

Bài 2. Cho các đoạn thẳng AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 8cm; IK = 7cm . Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần?
EF, AB, MN, IK, PQ
PQ, IK, MN, AB, EF
EF, AB, IK, PQ, MN
EF, MN, IK, PQ, AB Đáp án: A
 Bài 3. Cho 20 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Biết cứ hai điểm nối với nhau được một

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_toan_6_chan_troi_sang_tao_doan_thang_do_dai_do.doc