Phiếu bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Số nguyên tố.hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố

1.Số nguyên tố.Hợp số

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước

- Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, và cũng không là hợp số

2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

a.Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố

- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố

-Chú ý:

+Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố.

+ Mỗi số nguyên tố chỉ có một dạng phân tích ra thừa số nguyên tố là chính số đó.

+Có thể viết gọn dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách dùng lũy thừa.

b.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Ta có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo “cột dọc” hoặc “sơ đồ cây”

Chú ý:

- Khi viết kết quả phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì ta cũng được cùng một kết quả.

 

doc 5 trang Đặng Luyến 03/07/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Số nguyên tố.hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Số nguyên tố.hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Phiếu bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) - Số nguyên tố.hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố
§ 10: SỐ NGUYÊN TỐ.HỢP SỐ.
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
1.Số nguyên tố.Hợp số
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước
- Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, và cũng không là hợp số
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
a.Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các th...ố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì ta cũng được cùng một kết quả.
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. (MẪU TỰ LUẬN)
| DẠNG 1: Xác định số nguyên tố, hợp số	
Bài 1. Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ?
36; 37; 69; 75; 3311 
Hướng dẫn: 
Áp dụng dấu hiệu chia hết để xét xem số đó là nguyên tố hay hợp số
Bài 2. Gọi P là tập hơp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈ , ∉ hoặc ⊂ vào ô trống cho đúng:
Hướng dẫn: 
Áp dụng định nghĩa số nguyên tố, hợp s...thừa số nguyên tố
Bài 5. Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:
 a, 210 2
 ? 3
 35 ? 
 ? 7
 1
b,
 
Bài 6: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299.
Hướng dẫn: 
Phân tích ra thừa số nguyên tố có thể dùng “ Sơ đồ cây” hoặc “ theo cột dọc”
VD:
Phân tích số 45 bằng cách viết "theo cột dọc"
45 3
 15 3
 5 5
 1

Phân tích số 270 bằng cách viết "Sơ đồ cây":
Ta có: 270 = 10 . 27 

Bài 7. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên t...ìm ước của 30 bằng cách phân tích 30 thành thừa số nguyên tố. Khi có số nhóm thì sẽ tính được số người trong mỗi nhóm
Bài 9: Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim. Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.
Hướng dẫn:
Với bước đi đầu tiên thì Hà chỉ có thể đi theo 2 cách là: Ô 5 hoặc ô 7 vì cả 2 số đều là số nguyên tố.
Vậy Hà sẽ có thể đi như sau: Hà → 7 → 19 → 13 → 11 → 23 → 29 → 31 → 41 → 17 → 2
Bài 10. T...; 300 = ; 432 = ; 145 = 5.29
Bài 12. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:
84 ; 50 ; 65
Đáp số 
84 =  . 3 . 7 nên Ư(84) = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}
50 = nên Ư(50) = {1;2; 10;25;50}
65= 13.5 nên Ư(65) = {1;5;13;65}
Bài 13: An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như sau:
120 = 2.3.4.5;
306 = 2.3.51;
567 = 92.7
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng?
Đáp số :An làm như trên là... nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số

4.Tổng của 2 hợp số là hợp số

Đáp số: 1-S; 2-Đ; 3-Đ; 4-S
Câu 2: Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố
A. 18 = 18.1
B.. 18 = 10 + 8
C. 18 = 2.32
D.. 18 = 6 + 6 + 6
Đáp số: C
Câu 3: Cho a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a
A. Ư(a) = {4; 7}
B.. Ư(a) = {1; 4; 7}
C. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 28}
D. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Đáp số: D
Câu 4: Kết quả phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố là:
22.3.7
22.5.7
22.3.5.7
2.3.5.7
Đáp số: C
Câu 

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_toan_6_chan_troi_sang_tao_so_nguyen_to_hop_so.doc