Phiếu bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) - Ôn tập chung về số nguyên tố, ước chung, ước chung lớn nhất, bội chung, bội chung nhỏ nhất
Câu 1. Các cặp số sau đây, cặp số là nguyên tố cùng nhau là
A. và . B. và . C. và . D. và .
Câu 2. Kết quả phân tích số ra thừa số nguyên tố là
A. . B. . C. . D. .
Câu 3. là
A. . B. . C. . D. .
Câu 4. là
A. . B. . C. . D. .
Câu 5. Cho các số . Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Số là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố.
B. Có hai số nguyên tố và hai số là hợp số trong các số trên.
C. Chỉ có một số nguyên tố, còn lại là hợp số.
D. Không có số nguyên tố nào trong các số trên.
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) - Ôn tập chung về số nguyên tố, ước chung, ước chung lớn nhất, bội chung, bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) - Ôn tập chung về số nguyên tố, ước chung, ước chung lớn nhất, bội chung, bội chung nhỏ nhất
BUỔI 10. ÔN TẬP CHUNG VỀ SỐ NGUYÊN TỐ, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ Câu 1. Các cặp số sau đây, cặp số là nguyên tố cùng nhau là A. và . B. và . C. và . D. và . Câu 2. Kết quả phân tích số ra thừa số nguyên tố là A. . B. . C. . D. . Câu 3. là A. . B. . C. . D. . Câu 4. là A. . B. . C. . D. . Câu 5. Cho các số . Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau? A. Số là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố. B. Có hai số nguyên tố và hai số là hợp số trong cá... 2. Tìm số tự nhiên x, biết a) và ; b) và . Bài 3. Tìm số tự nhiên , biết: a) và b) nhỏ nhất và . Bài 4. Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng , bằng , các số đó trong khoảng từ đến . Bài 5. Tìm số tự nhiên lớn nhất biết rằng và Tiết 3: Bài 1. Ngọc và Minh mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai bút trở lên và số bút ở các hộp đều bằng nhau. Tính ra Ngọc mua bút, Minh mua bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc? Bài 2. Để phòng chống dị...h nam trong các tổ bằng nhau và số học sinh nữ trong các tổ cũng bằng nhau. Bài 4.Một lớp học góp một số vở ủng hộ bạn nghèo. Nếu xếp từng bó quyển thì thừa quyển. nếu xếp thành từng bó quyển thì thừa quyển. nếu xếp thành từng bó quyển thì vừa đủ. Tính số vở, số đó trong khoảng từ đến . Bài 5. Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau. An cứ ngày lại trực nhật, Bách cứ ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_toan_6_ket_noi_tri_thuc_on_tap_chung_ve_so_ngu.docx