Trắc nghiệm môn Lịch sử 9 - Lịch sử thế giới
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Câu 1. Nguyên tắc quan trọng nhất được xác định trong Hiệp ước Ba-li là
A:tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B:giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C:không dùng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.
D:hợp tác phát triển có kết quả.
Sự kiện đánh dấu bước "khởi sắc" của ASEAN là
A:Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2/1976).
B:Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (tháng 10/1991)
C:Tuyên bố Băng Cốc (tháng 8/1967).
D:Mười nước cùng đứng trong một tổ chức thống nhất (tháng 4/1999) .
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm môn Lịch sử 9 - Lịch sử thế giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm môn Lịch sử 9 - Lịch sử thế giới
LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 1. Nguyên tắc quan trọng nhất được xác định trong Hiệp ước Ba-li là A:tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. B:giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. C:không dùng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau. D:hợp tác phát triển có kết quả. Sự kiện đánh dấu bước "khởi sắc" của ASEAN là A:Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2/1976). B:Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (tháng 10/1991) C:Tuyên bố Băng Cốc (tháng 8/1967). D:Mười nước cùng đứng trong một tổ chức thống nhất (tháng 4/1999) . Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A:Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn. B:Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá. C:Do Mĩ biết tận dụng vốn đầu tư bên ngoài. D:Do Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật. Câu 4. Mục tiêu lớn nhất trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc 12/1978 là gì? A:Cải cách mạnh mẽ về chính trị B:Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc C:Tập trung phát triển kinh tế D:Đưa Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh. Câu 5. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích, Ghi-nê Bít-xao nhằm đánh đổ ách thống trị của A:Thực dân Tây Ban Nha. B:Thực dân Pháp. C:Thực dân Bồ Đào Nha. D:Thực dân Anh. Câu 6. Liên Xô cần phải tiến hành khôi phục kinh tế trong giai đoạn 1946-1950 vì A:Chịu nhiều tổn thất do Chiến tranh thế giới thứ hai gây ra B:Muốn xây dựng nền kinh tế hùng mạnh trên thế giới. C:Muốn trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới D:Muốn xây dựng thế giới "đơn cực" do Liên Xô đứng đầu. Câu 7. Mục tiêu xóa bỏ "chế độ A-pác-thai" là của quốc gia nào? A:Ăng-gô-la B:Cu-Ba C:Tây nam Phi D:Nam Phi Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ hợp tác giữa các nước Xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở chính là A:cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội dân chủ B:chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng Mác - Lê-nin, dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản C:củng cố tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh thế giới D:sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển Câu 9. Chiến tranh, tụt hậu và đói nghèo là nhiệm vụ mà lục địa nào cần khắc phục? A:Mĩ la tinh. B:Đông Nam Á C:Châu Á. D:Châu Phi. Câu 10. Thành tựu nào trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật giúp giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A:Chế tạo ra "Máy tính mô phỏng thế giới" B:Hoàn chỉnh "Bản đồ gen người" C:Cách mạng xanh trong nông nghiệp. D:Tạo ra công cụ sản xuất mới. Câu 11. Ba quốc gia giành được độc lập sớm nhất trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A:In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. B:In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. C:Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. D:Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. Câu 12. Khi thực hiện “Chiến lược toàn cầu” Mĩ đã vấp phải thất bại nặng nề, tiêu biểu là thất bại trong cuộc A:Chiến tranh Trung Đông B:Chiến tranh Triều Tiên C:Chiến tranh chống Cuba D:Chiến tranh xâm lược Việt Nam Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào giành được độc lập sớm nhất ở Đông Nam Á? A:Việt Nam B:In-đô-nê-xi-a C:Lào D:Ma-lai-xi-a Câu 14. Duy trì hòa bình và an ninh thể giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc, thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ chính của tổ chức A:Liên hợp quốc B:Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) C:Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) D:Liên minh châu Âu (EU) Câu 15. Tổ chức nào sau đây không phải là tiền thân của Liên minh châu Âu? A:Cộng đồng than, thép châu Âu B:Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu C:Cộng đồng kinh tế châu Âu D:Cộng đồng thương mại – tài chính châu Âu Câu 16. Tham dự Hội nghị I-an-ta (2/1945) có nguyên thủ các quốc gia A:Liên Xô, Pháp, Anh B:Liên Xô, Mĩ, Anh C:Mĩ, Anh, Pháp D:Mĩ, Liên Xô, Đức Câu 17. Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định tạo ra sự tăng trưởng kinh tế "thần kì" của Nhật Bản là A:Con người được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm B:Liên kết chặt chẽ với các nước phát triển C:Có chính sách đối nội và đối ngoại phù hợp D:Gắn liền với những điều kiện quốc tế thuận lợi Câu 18. Xu thế chung của thế giới ngày nay là A:Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế B:Đa cực, nhiều trung tâm C:Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế D:Lấy kinh tế làm trọng điểm Câu 19. Để hạn chế những tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay, các nước cần phải làm gì? A:Phát triển kinh tế. B:Bảo vệ môi trường. C:Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt. D:Không sản xuất vũ khí hạt nhân. Câu 20. Tổ chức nào là Liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh trong những năm 90 của thế kỉ XX? A:Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa (OPEC) B:Liên minh Châu Âu (EU) C:Liên minh châu Phi (AU) D:Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) Câu 21. Thành tựu khoa học kĩ thuật đầu tiên của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai A:Chế tạo thành công bom nguyên tử B:Phóng tàu vũ trụ đưa Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái Đất. C:Sản xuất công nghiệp tăng 73% D:Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ. Câu 22. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của Liên hợp quốc? A:Giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế. B:Khuyến khích các vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực tự do hành động. C:Giúp đỡ các nước về văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo... D:Thúc đấy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. Câu 23. Từ năm 1950 khi nền kinh tế được khôi phục, các nước Tây Âu có xu hướng liên kết giữa các nước trong khu vực là do A:muốn vươn lên trở thành trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại duy nhất của thế giới. B:muốn củng cố thế lực của giai cấp tư sản để ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ. C:thể hiện vai trò của khu vực trong việc bảo vệ duy trì nền hoà bình thế giới. D:có chung nền văn hóa, kinh tế không cách biệt, muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. Câu 24. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX, nhiều nước Mĩ La-tinh rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sân sau” của A:đế quốc Nhật. B:thực dân Anh. C:thực dân Pháp. D:đế quốc Mĩ. Câu 25. Liên Xô bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế của A:nước bại trận, chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của. B:nước chiến thắng , nhưng phải chịu tổn thất hết sức nặng nề. C:nước chiến thắng và thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh. D:nước chiến thắng, không phải chịu tổn thất hết sức nặng nề. Câu 26. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, hầu hết các quốc gia ra sức điều chỉnh chiến lược A:lấy giáo dục làm trọng điểm. B:lấy chính trị làm trọng điểm. C:lấy kinh tế làm trọng điểm. D:lấy quân sự làm trọng điểm. Câu 27. Tháng 7 năm 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN và trở thành thành viên A:thứ bảy của ASEAN. B:thứ chín của ASEAN. C:thứ tám của ASEAN. D:thứ sáu của ASEAN. Câu 28. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình các nước châu Phi diễn ra như thế nào? A:trở thành trung tâm kinh tế thế giới. B:trở thành nhưng nước trung lập. C:ngày càng ổn định và phát triển. D:ngày càng khó khăn và không ổn định. Câu 29. Quốc gia đầu tiên của khu vực Mĩ La - tinh giành được độc lập là A:Cu Ba. B:Ni-ca-ra-goa .C:Cô-lôm-bi-a. D:Bra-xin. Câu 30. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A:Liên minh châu Phi ( AU). B:Liên hợp quốc (UN). C:Liên minh châu Âu (EU). D:Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 31. Một trong những nguyên nhân Xô - Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh (cuối tháng 12 -1989) là A:do chính sách can thiệp của Tây Âu và Nhật Bản. B:xu thế mới của thời đại, hai nước cần phải hợp tác. C:cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém. D:nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. Câu 32. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, giới cầm quyền Mĩ thực hiện "chiến lược toàn cầu" vì A:Mĩ có thế lực về kinh tế. B:Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới. C:Mĩ muốn duy trì hòa bình thế giới. D:Mĩ có sức mạnh về quân sự. Câu 33. Năm 1973, thế giới lâm vào cuộc khủng hoảng dầu mỏ, trong bối cảnh đó, Ban lãnh đạo Liên Xô đã A:tiến hành cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội cho phù hợp. B:kịp thời sửa chữa những khuyết điểm đề thích ứng với thế giới. C:không tiến hành các cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội. D:tăng cường hợp tác ngoại giao với các nước phương Tây để phát triển. Câu 34. Năm 1985, sau khi lên cầm quyền Goóc-ba-chốp đưa ra đường lối cải tổ vì đất nước A:bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề. B:đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ. C:lâm vào tình trạng khủng hoảng "trì trệ". D:phải đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc. Câu 35. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng là do A:Liên Xô và các nước Đông Âu can thiệp vào khu vực. B:kinh tế khủng hoảng trầm trọng. C:chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực. D:phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa nổ ra mạnh mẽ. Câu 36. Trong những năm 50, 60 của thế kỷ XX, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng A:thứ hai trên thế giới sau các nước Tây Âu. B:thứ hai trên thế giới sau Nhật Bản. C:thứ hai trên thế giới sau Anh. D:thứ hai trên thế giới sau Mĩ. Câu 37. Sự kiện đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ hoàn toàn ở châu Phi là A:Năm 1993, chính quyền Nam Phi xóa bỏ chế độ A-pac-thai B:Tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập (AU). C:tháng 5/1994 Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống. D:Năm 1960, 17 nước Châu Phi giành độc lập Câu 38. Trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu", Mĩ vấp phải nhiều thất bại nặng nề, tiêu biểu là thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược A: I - rắc. B:Việt Nam. C:Cu - ba. D:Triều Tiên. Câu 39. Những năm 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản có cơ hội để đạt được sự tăng trưởng “thần kì” vươn lên đứng thứ hai thế giới là do A:Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu Ba và Liên Xô. B:Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên (6/1950). C:Nhật nhận được viện trợ kinh tế của Mĩ theo kế hoạch Mac- san. D:Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 40. Các thành viên sáng lập ra Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) tháng 3 năm 1957 là A:Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha. B:Anh, Pháp, Cộng hòa Dân chủ Đức, Bỉ, I - ta -li - a, Hà Lan. C:Pháp, Tây Đức, I - ta -li - a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm -bua. D:Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I - ta -li - a, Bồ Đào Nha. Câu 41. Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, khu vực Mĩ La-tinh được ví như "Lục địa bùng cháy” vì A:khu vực có nền kinh tế, văn hóa phát triển. B:đây là khu vực thường xuyên xảy ra hoạt động của núi lửa. C:một cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. D:cách mạng Cu - ba thắng lợi rực rỡ. Câu 42. Tháng 9 năm 1977 Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của A:Tổ chức Liên hợp quốc (UN). B:Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em (UNICEF). C:Tổ chức các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D:Tổ chức Thương mại thế giới ( WTO). Câu 43. Tuyên bố Băng Cốc (8/1967) xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần A:mở rộng các thành viên của ASEAN. B:duy trì hòa bình và ổn định khu vực. C:tự quyết của các dân tộc trong khu vực. D:thúc đẩy cuộc chiến tranh nhân dân. Câu 44. Thành tựu của nền khoa học - kĩ thuật Xô Viết đánh dấu mốc mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A:phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. B:chế tạo được tầu ngầm nguyên tử. C:chế tạo thành công bom nguyên tử. D:phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 45. Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quôc từ năm 1978? A:Chính trị B:Kinh tế C:Văn hóa- giáo dục D:Khoa học- kĩ thuật Câu 46. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cải cách quan trọng về chính trị mà Nhật Bản đã thực hiện là A:cải cách giáo dục B:cải cách ruộng đất C:cải cách văn hóa D:ban hành Hiến pháp mới. Câu 47. Thắng lợi mở đầu cho phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A:Ê-ti-ô-pi-a B:An- giê-ri C:Xu-đăng D:Ai- cập Câu 48. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu? A:Ma-ni-la(Phi-líp-pin). B:Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) C:Xin-ga-po. D:Băng cốc( Thái Lan). Câu 49. Nguyên nhân khách quan giúp các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A:sự giúp đỡ của Liên Xô B:được đền bù chiến phí từ các nước bại trận C:tinh thần tự lực của nhân dân các nước Tây Âu D:sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san. Câu 50. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực: A.sản xuất nông nghiệp B.giáo dục C.công nghiệp nặng D.công nghiệp vũ trụ Câu 51. Nguyên nhân giúp Nhật Bản hạn chế chi phí quốc phòng là ? A:Nằm trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần B:Dân cư đông không thích hợp đầu tư vào quốc phòng C:Nhật Bản nằm trong "ô bảo vệ hạt nhân" của Mỹ D:Tài nguyên ít, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh Câu 52. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949)? A:Kết thúc ách nô dịch của đế quốc và phong kiến. B:Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C:Làm sụp đổ cơ bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. D:Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á. Câu 53. Từ năm 2000 đến nay, mục tiêu của Mĩ trong chính sách đối ngoại là? A:muốn xác lập trật thứ thế giới đơn cực do Mĩ chi phối và khống chế. B:muốn xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm C:gây chiến tranh thế giới thứ ba. D:muốn giúp đỡ các nước nghèo có điều kiện phát triển. Câu 54. Cuộc tấn công pháo đài Môn ca đa 26 -7-1953 đã mở ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cu Ba vì ? A:Lực lượng cách mạng phát triển nhanh chóng xây dựng và mở rộng căn cứ trên toàn đất nước CuBa B:Đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đất nước C:Đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên nắm quyền ở CuBa D:Giành được thắng lợi nhanh chóng lật đổ chế độ Batixta Câu 55. Người đề xướng đường lối cải tổ của Liên Xô năm 1985 là? A:Đặng Tiểu Bình B:Xta-lin C:Goóc- ba-chốp D:Mao Trạch Đông Câu 56. Thế giới dự đoán thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á vì ? A:Từ nửa sau thế kỉ XX, tình hình Châu Á không ổn định không bị ảnh hưởng bởi chiến tranh xâm lược B:Sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế của nhiều nước châu Á. C:Châu Á là nơi có phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ nhất D:Những thập niên gần đây công nghệ thông tin, viễn thông phát triển, các nước châu Á đang vươn lên trở thành cường quốc về công nghệ phần mềm,công nghệ hạt nhân và vũ trụ Câu 57. Trong những nhận định sau, nhận định nào không đúng về tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ? A:Là một nước bại trận, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng B:Thất nghiệp trầm trọng, thiếu ương thực thực phẩm, lạm phát nặng nề C:Mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề D:Lãnh thổ mở rộng, thu nhiều nguồn lợi trong chiến tranh Câu 58. Tổ chức Hiệp ước Vác – sa – va mang tính chất là ? A:Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở Châu Âu B:Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở Châu Âu C:một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu D:Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở Đông Âu Câu 59 Nguyên nhân nào quan trọng nhất khiến Liên Xô phải khôi phục kinh tế ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A:Chiếm được nhiều thuộc địa. B:Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh. C:Bị các nước phương Tây bao vây, cô lập. D:Thu được nhiều chiến phí. Câu 60. Hoàn cảnh nước Mĩ sau khi bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là A:Nước Mĩ nhanh chóng khôi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì”. B:nền kinh tế Mĩ phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu khác. C:Mĩ thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. D:nền kinh tế Mĩ bị tàn phá và thiệt hại nặng nề. Câu .61 Chính sách đối ngoại của Liên Xô (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là A:chỉ quan hệ với các nước XHCN. B:Duy trì hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C:đặt quan hệ với các nước lớn. D:muốn làm bạn với tất cả các nước. Câu 62. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? A:Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B:Yếu tố con người là vốn quý nhất . C:Chi phí cho quốc phòng thấp D:Các công ty có sực cạnh tranh cao . Câu 63. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A:ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Nam Á và EU. B:từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. C:nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh. D:sự ra đời của khối ASEAN. Câu 64. Trong việc giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay, Việt Nam nên vận dụng nguyên tắc nào của tổ chức Liên Hợp Quốc? A:Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B:Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau. C:Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục. D:Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. Câu 65. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là A:thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ, Nhật. B:thuộc địa của thực dân phương Tây. C:thuộc địa của Pháp, Nhật. D:thuộc địa của Mĩ, Nhật. Câu 66. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh cuộc chiến tranh thế giới thứ hai A:bước vào giai đoạn kết thúc. B:bắt đầu bùng nổ. C:đã hoàn toàn kết thúc. D:đang diễn ra vô cùng ác liệt. Câu 67. Biểu hiện của "Chiến tranh lạnh" là A:thực hiện sự hợp tác về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. B:Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. C:duy trì hòa bình, an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác mọi mặt giữa các nước trên thế giới. D:trừng trị mọi hành động xâm lược và phá hoại hòa bình. Câu 68. Hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm, kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới? A:Liên Xô B:Anh C:Mĩ D:Nhật Bản Câu 69. Thành tựu nổi bật mà Liên Xô đạt được năm 1949 là A:chế tạo thành công bom nguyên tử. B:phóng thành công tàu vũ trụ. C:phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D:trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. Câu 70. Các nước Tây Âu đã tham gia khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A:Tổ chức Hiệp ước Trung Đông. B:Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. C:Tổ chức Phòng thủ chung Đông Nam Á. D:Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. Câu 71. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở A:Tây Phi B:Nam Phi C:Đông Phi D:Bắc Phi Câu 72. Liên Xô bước ra khỏi chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế A:của người chiến thắng không phải chịu tổn thất gì. B:của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của. C:thể hiện được vai trò và tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa. D:của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề. Câu 73. Mục đích cao nhất của Liên hợp quốc là A:phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc. B:thực hiện sự hợp tác về quân sự, chính trị. C:thực hiện sự hợp tác về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. D:duy trì hòa bình, an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác mọi mặt giữa các nước trên thế giới. Câu 74. Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á càng trở nên căng thẳng? A:Mĩ, Anh, Nhật thành lập Khối Quân sự Đông Nam Á (SEANTO). B:Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu. C:Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự. D:Mĩ tiến hành và mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương. Câu 75. Tại sao sau thời gian tiến hành Chiến tranh lạnh, cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế? A:Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình. B:Chi phí cho chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu. C:Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu. D:Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí. Câu 76. Hệ thống thuộc địa thế giới cơ bản sụp đổ vào giai đoạn nào? A:Từ đầu những năm 80 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. B:Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX. C:Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. D:Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 77. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho địa vị kinh tế của Mĩ suy giảm là A:sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu và Nhật Bản. B:do chênh lệch giàu - nghèo dẫn tới không ổn định kinh tế, xã hội. C:do chi phí quân sự lớn. D:do kinh tế không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng Câu 78. Tổ chức liên minh khu vực ở Châu Phi là A:EU B:ANC C:ASEAN D:AU Câu 79. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã dẫn tới hậu quả nghiêm trọng nhất là A:Nhiều cuộc bãi công diễn ra mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ khắp đất nước. B:Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng. C:Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang. D:Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, tổng thống từ chức, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. Câu 80. Mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là A:liên minh với nhau để mở rộng thế lực. B:hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.C: giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ giữa các nước XHCN. D:đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN. Câu 81. Thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô là A:trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. B:phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên. C:phóng tàu vũ trụ phương Đông bay vòng quanh trái đất. D:chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 82. Quốc gia khởi đầu cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2 là A:Mĩ. B:Liên Xô. C:Anh. D:Nhật Bản. Câu 83. Thành tựu trong công cuộc cải cách- mở cửa của Trung Quốc là A:Kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng đứng thứ ba thế giới. B:Kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. C:Kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng đứng thứ tư thế giới. D. Kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng đứng thứ hai thế giới. Câu 84. Trụ sở của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) đặt ở A:Băng Cốc (Thái Lan.) B:Gia-các-ta (In-đô-nê-x--a). C:Hà Nội (Việt Nam). D:Ma-ni-la (Phi-lip-pin). Câu 85. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế nước Mĩ như thế nào? A:Nền kinh tế Mĩ phụ thuộc nặng nề vào các nước Tây Âu. B:Mĩ nhanh chóng khôi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì”. C:Nền kinh tế bị tàn phá và thiệt hại nặng nề. D:Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. Câu 86. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật của các nước Châu Phi là A:các nước Châu Phi nhất trí thành lập nhà nước chung. B:tình hình chính trị, xã hội ổn định. C:tình trạng đói nghèo, lạc hậu, xung đột, nội chiến, dịch bệnh. D:nền kinh tế phát triển đạt được mức tăng trưởng cao. Câu 87. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự liên kết giữa các nước Tây Âu là A:tương đồng về trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật. B:muốn thoát dần sự lệ thuộc vào Mĩ. C:tương đồng về ngôn ngữ, cùng thể chế chính trị. D:có chung một nền văn minh, gần gũi về kinh tế. Câu 88. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản đã đem lại kết quả cao nhất là gì? A:Thu nhập bình quân đầu người vượt Mĩ. B:Một số ngành công nghiệp dẫn đầu thế giới như công nghiệp chế tạo ô tô, khai thác khoáng sản. C:Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính thế giới. D:Cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước. Câu 89. Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa của cách mạng Cu-ba có ý nghĩa là A:đưa cách mạng đến thắng lợi. B:phòng thủ xây dựng căn cứ ở miền Nam. C:mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang. D:tiếp tục đấu tranh du kích. Câu 90. Đặc điểm nổi bật của châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A:tình hình châu Á căng thẳng, đối đầu và chiến tranh luôn tiếp diễn. B:phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, giành nhiều thắng lợi C:sau khi giành được độc lập, các nước châu Á phát triển đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, D:châu Á trở thành khu vực ổn định về chính trị, có nền kinh tế phát triển năng động.
File đính kèm:
- trac_nghiem_mon_lich_su_9_lich_su_the_gioi.doc