Bài giảng Địa lí 7 - Bài 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới
Nhóm 1: Những nơi tập trung đông dân thường là những nơi có đặc điểm tự nhiên như thế nào ? Những nơi nào dân cư ít tập trung sinh sống ?
Nhóm 2: Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới và giải thích ?
Nhóm 3: Vì sao hiện nay ở những nơi có điều kiện tự nhiên không thuận lợi con người vẫn có thể sinh sống được ?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Bài 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 7 - Bài 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới
BÀI 2 - TIẾT 2 BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GiỚI Phân biệt được sự khác nhau cơ bản về 3 chủng tộc trên thế giới và sự phân bố của chúng Rèn kĩ năng đọc bản đồ, nhận biết qua tranh ảnh Nâng cao tinh thần đoàn kết quốc tế MỤC TIÊU SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GiỚI 1 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ : Mật độ dân số là gì ? ( Đọc thuật ngữ trang 187 SGK ) MĐDS = Số dân ( người ) Diện tích (Km 2 ) Công thức tính MĐDS: Quan sát lược đồ phân bố dân cư thế giới Hãy xác định các khu vực đông dân trên thế giới Lược đồ phân phố dân cư thế giới Trả lời THẢO LUẬN NHÓM GV giao nhiệm vụ Nhận xét, đánh giá, thống nhất BƯỚC 2 Thảo luận, suy nghĩ 3 phút BƯỚC 1 BƯỚC 4 BƯỚC 3 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GiỚI Nhóm 1: Những nơi tập trung đông dân thường là những nơi có đặc điểm tự nhiên như thế nào ? Những nơi nào dân cư ít tập trung sinh sống ? Nhóm 2: Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới và giải thích ? Nhóm 3: Vì sao hiện nay ở những nơi có điều kiện tự nhiên không thuận lợi con người vẫn có thể sinh sống được ? NHIỆM VỤ 1- SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ : Dân số thế giới hiện nay trên 6 tỉ người , mật độ trung bình 46 ng / 1 km 2 . Dân cư phân bố không đều . 2- CÁC CHỦNG TỘC : Chủng tộc là gì ? ( xem thuật ngữ Trang 186 SGK ) Cơ sở để phân chia các chủng tộc trên thế giới ? Kể tên các chủng tộc chính trên thế giới ? SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GiỚI Bằng hiểu biết cá nhân , kết hợp quan sát Hình 2.2 , hãy mô tả các đặc điểm về hình thái bên ngoài (màu da ,tóc , mắt , mũi , ) và địa bàn phân bố của ba chủng tộc : 1 Chủng tộc Môngôlôit 2 Chủng tộc Nêgrôit 3 Chủng tộc Ơrôpêôit Tên chủng tộc. Đặc điểm hình thái bên ngoài. Địa bàn sinh sống chủ yếu. Môn-gô-lô-it. Da vàng (vàng nhạt, vàng thẩm, vàng nâu), tóc đen mượt dài, mắt đen, mũi tẹt. Châu Á (trừ Trung Đông) Nê-grô-ít. Da nâu đậm, đen. Tóc đen, ngắn và xoăn. Mắt đen, to. Mũi thấp, rộng, môi dày. Châu Phi, Nam Ấn Độ. Ơ-rô-pê-ô-ít. Da trắng hồng, tóc nâu hoặc vàng gơn sóng. Mắt xanh hoặc nâu. Mũi dài, nhọn, hẹp. Môi rộng. Châu Âu, Trung và Nam Á, Trung Đông. - Theo em Việt Nam thuộc chủng tộc nào? - Có bao giờ em đi ngoài đường và bắt gặp thấy người da trắng và người da đen sinh sống và làm việc ở Việt Nam chưa? Điều đó nói lên điều gì? Dân cư thế giới phân bố không đều là do : A D C B Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực Điều kiện sinh sống và đi lại của con người chi phối Các điều kiện tự nhiên như khí hậu địa hình ảnh hưởng Điều kiện lịch sử , xã hội , tôn giáo chi phối Tính mật độ dân số biết: + Dân số thế giới năm 2020 khoảng 7,5 tỉ người + Diện tích đất liền TG khoảng 149 triệu km 2 CHÂU ÂU CHÂU PHI CHÂU Á Nê-grô-it Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it Da vàng , tóc đen Da đen , tóc xoăn Da trắng , tóc vàng Mắt đen , mũi tẹt Mắt đen to , mũi thấp rộng Mắt nâu xanh , mũi cao hẹp Nối các nơi phân bố và các đặc điểm hình thái bên ngoài cho phù hợp với từng chủng tộc : BÀI TẬP VẬN DỤNG: Em hãy viết một lá thư gửi cho bạn thuộc chủng tộc khác nói về sự hòa bình chung sống giữa các chủng tộc. - Hs hoàn thành nhiệm vụ ở nhà. The end Goodbye and see you again
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_7_bai_2_su_phan_bo_dan_cu_cac_chung_toc_tre.pptx