Kế hoạch dạy học môn Địa lý Lớp 7 - Phụ lục I - Năm học 2021-2022

Bài 1 Dân số

- Trình bày được đặc điểm dân số, nguồn lao động của 1 địa phương qua tháp tuổi. Hiểu được nguyên nhân của gia tăng dân số và hậu quả của bùng nổ dân số.

- Biết nhận xét biểu đồ gia tăng dân số.

- Có ý thức bảo vệ MT và tài nguyên trước sức ép của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.

- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.

 

docx 25 trang phuongnguyen 28/07/2022 6281
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Địa lý Lớp 7 - Phụ lục I - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học môn Địa lý Lớp 7 - Phụ lục I - Năm học 2021-2022

Kế hoạch dạy học môn Địa lý Lớp 7 - Phụ lục I - Năm học 2021-2022
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: THCS LÊ LỢI
TỔ:KHOA HỌC XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC ĐỊA LÝ, KHỐI LỚP 7
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 04; Số học sinh: 165; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0. Đại học:02; Trên đại học:0
	 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
: Tốt:02; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
1
- Tháp tuổi 
- Bản đồ phân bố dân cư Châu Á
4
Bài 4: Thực hành. Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
2
- Một số hình ảnh về các kiểu môi trường đới nóng
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa các kiểu môi trường 
4
Bài 12. Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng
3
Bản đồ Châu phi - kinh tế chung
4
Bài 34. Thực hành: So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
 4
Tranh: Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An-đét.
4
Bài 46. Thực hành: Sự phân hóa của thảm thực vật ở hai bên sườn đông và tây của dãy núi An-đet
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
2
...
II. Kế hoạch dạy học Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
1. Phân phối chương trình: Cả năm: 35 tuần x 2 tiết = 70 tiết, HKI: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết, HKII: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết
STT
Bài học
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
1
Bài 1
Dân số
1 
- Trình bày được đặc điểm dân số, nguồn lao động của 1 địa phương qua tháp tuổi. Hiểu được nguyên nhân của gia tăng dân số và hậu quả của bùng nổ dân số.
- Biết nhận xét biểu đồ gia tăng dân số.
- Có ý thức bảo vệ MT và tài nguyên trước sức ép của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
2
Bài 2
Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
1 
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt ,mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc qua ảnh địa lí
- Trình bày và giải thích được sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới trên bản đồ phân bố dân cư.
- Có ý thức yêu chuộng hòa bình, không phân biệt, kì thị chủng tộc.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
3
Bài 3
Quần cư. Đô thị hóa
1 
- Chỉ rõ được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị qua ảnh địa lí.
- Hiểu được sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thi trên thế giới và biết sử dụng bản đồ để xác định một số siêu đô thị trên thế giới. 
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
4
Bài 4
Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
1 
- Biết nhận xét tháp dân số để thấy được sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở một địa phương.
- Biết đọc bản đồ dân cư châu Á để thấy được sự phân bố dân cư châu Á không đồng đều và xác định được các độ thị lớn ở châu Á.
- Có ý thức về vấn đề dân số. 
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
5
Bài 5
Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
1 
- Xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ các MT địa lí.
- Phân tích được biểu đồ khí hậu, ảnh địa lí để hiểu được đặc điểm tự nhiên cơ bản của MT đới nóng, MT xích đạo ẩm.
- Có ý thức, hành động tích cực bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường đới nóng.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
6
Bài 6
Môi trường nhiệt đới
1 
- Xác định được vị trí của MT nhiệt đới trên bản đồ các MT địalí.
-Phân tích được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để hiểu được đặc điểm khí hậu của MT.
- Biết khai thác kênh chữ và ảnh địa lí để hiểu được các đặc điểm khác của MT.
- Có ý thức, hành động tích cực bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường đới nóng nhất là bảo vệ đất trồng, bảo vệ rừng.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
7
Bài 7
Môi trường nhiệt đới gió mùa
1 
- Xác định được vị trí của MT nhiệt đới gió mùa trên bản đồ các MT địa lí.
- Phân tích được lược đồ gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông ở Nam Á và ĐNA, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để hiểu được đặc điểm khí hậu của MT..
- Khác thác được ảnh địa lí và kênh chữ để hiểu được các đặc điểm khác của MT.
- Có ý thức bảo vệ môi trường: Không chặt phá rừng. Có khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
8
Bài 8: Các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
Không dạy
9
Bài 9
Hoạt sản xuất động nông nghiệp đới nóng
Không dạy
10
Bài 10
Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng
1
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên môi trường ở đới nóng.
+ Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những tác động tiêu cực tới tài nguyên và môi trường đới nóng.
+ Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dân số đối với tài nguyên và MT đới nóng.
- Phân tích được biểu đồ, bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số và tài nguyên ở đới nóng.
- Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề MT ở đới nóng và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
11
Bài 11
Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
Không dạy
12
Bài 12
Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng
1
- Phân tích được ảnh địa lí để nhận biết các kiểu MT đới nóng.
 - Phân tích được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để xác định được khí hậu của MT ở đới nóng
-Có ý thức học tập nghiêm túc, có hiệu quả
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
13
Ôn tập MT đới nóng
1
- Xác định được vị trí của MT đới nóng, xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa trên bản đồ và hiểu được đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của các MT đó qua phân tích ảnh địa lí và biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
-Có ý thức học tập nghiêm túc và hợp tác hiệu quả.
14
Kiểm tra viết 1 tiết
1
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. Kiểm tra kiến thức cơ bản ở những nội dung: Dân số và các MT địa lí trong đới nóng.
. Kiểm tra ở ba mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng. 
- Có ý thức cố gắng, tự giác, trung thực.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
15
Bài 13
Môi trường đới ôn hòa
1
- Xác định được vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ các MT địa lí.
-Phân tích được biểu đồ nhiệt độ và LM , lược đồ những yếu tố gây biến động thời tiết để hiểu được đặc điểm khí hậu của MT.
- Trình bày và giải thích được sự phân hóa của MT đới ôn hòa.
- Yêu cảnh sắc thiên nhiên qua 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Nhận thức đúng vai trò của thiên nhiên đới ôn hoà ảnh hưởng đến phát triển KT XH.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
- Có trách nhiệm, tích cực học tập xây dựng Tổ quốc
16
Bài 14
Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa
Không dạy
17
Bài 15
Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa
Không dạy
18
Bài 16
Đô thị hóa ở đới ôn hòa
Không dạy
19
Bài 17
Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
1
- Hiểu được tình trạng ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước ở đới ôn hoà còn ở mức báo động và nguyên nhân, hậu quả của tình trạng này.
- Biết phân tích ảnh Địa lí.
- Có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và hành động của bản thân trước vấn đề MT bị ô nhiễm.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
20
Bài 18
Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa( lấy điểm 
1
- Nắm được các kiểu môi trường ở đới ôn hoà và nhận biết được chúng qua phân tích biểu đồ khí hậu.
- Biết tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ 
- Có ý thức Tự giác, giữ gìn và yêu quý thiên nhiên.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
- Có trách nhiệm, tích cực học tập xây dựng Tổ quốc
21
Ôn tập 
2
- Trình bày được các kiến thức về môi trường đới ôn hòa về tự nhiên, ô nhiễm MT đới ôn hòa.
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ vầ lượng mưa, ảnh địa lí để khắc sâu kiến thức đã học. 
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
22
Bài 19
Môi trường hoang mạc
1
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc.
- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa.
- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc.
- Biết được những khó khăn của cuộc sống trong hoang mạc từ đó liên hệ thực tế khó khăn ở địa phương.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
23
Bài 20
Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
Không dạy
24
Bài 21
Môi trường đới lạnh
1
- Đọc được bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh.
- Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh.
- Có ý thức bảo vệ MT nhất là trước sự BĐKH tác động lớn đến đới lạnh và toàn cầu.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
25
Bài 22
Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
Không dạy
26
Bài 23
Môi trường vùng núi
1
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi.
- Chỉ rõ được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới.
 - Đọc được sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được sự khác nhau giữa vùng núi đới nóng với vùng núi đới ôn hòa.
- Thấy được những khó khăn của đời sống vùng núi, có ý thức tham gia các công tác xã hội để giúp đỡ đồng bào ở những vùng xa xôi tổ quốc. Có ý thức bảo vệ MT nhất là BV rừng.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
27
Bài 24: Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi
Không dạy
28
Bài 25
Thế giới rộng lớn và đa dạng
1
- Phân biệt được lục địa và châu lục. Xác định được 6 lục địa và 6 châu lục trên bản đồ tự nhiên và BĐ thế giới.
- Biết được cách phân loại các nhóm nước trên dựa vào các tiêu chí và cơ cấu kinh tế .
- Nhận xét được bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên thế giới để thấy được sự khác nhau về HDI giữa nước phát triển và nước đang phát triển.
- Có ý thức đoàn kết, chung sống hòa bình hữu nghị và cùng nhau phát triển.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
29
Bài 26
Thiên nhiên châu Phi. 
1
- Xác định được vị trí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, địa hình và khoáng sản của châu Phi trên bản đồ tự nhiên châu Phi..
- Có thái độ yêu quý thiên nhiên và thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
- Tìm tòi thu thập các thông tin. Đưa ra được ý tưởng thiết kế và xây dựng sản phẩm
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
30
Bài 27
Thiên nhiên châu Phi (Tiếp theo)
1
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Phi. - - Nắm vững sự phân bố và đặc điểm các môi trường tự nhiên châu Phi qua phân tích lược đồ các MT tự nhiên.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
- Hiểu được khí hậu châu Phi có tác động lớn đến kinh tế, cuộc sống con người ở đây.
- Biết yêu thiên nhiên; say mê, tìm tòi khám phá thiên nhiên..
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
HƯỚNG DẪN HS nghiên cứu chủ đề TNST “Khám phá thiên nhiên Châu Phi”
2
1. Kiến thức: 
- Xây dựng được bài thuyết trình về thiên nhiên châu Phi dưới dạng PowerPoint, báo tường hoặc video clip.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình trước đám đông, năng lực sử dụng công nghệ thông tin
3. Thái độ : Tinh thần làm việc tích cực, ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
4. Định hướng PTNL:
 - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, năng lực tổ chức, hợp tác ... 
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh,lược đồ...
 - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin, có ý thức với cộng đồng, thể hiện các giá trị bản thân...
31
Bài 28
Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
1
- Trình bày và giải thích được sự phân bố các môi trường tự nhiên của Châu Phi .
- Biết cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở Châu Phi. Biết sắp xếp vị trí các biểu đồ trên lược đồ hình 27.2 cho phù hợp.
- Tích cực hợp tác nhằm đưa ra những kết luận chung về vấn đề chính của bài học.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
32
Tổ chức HĐ TNST "Khám phá thiên nhiên châu Phi"
2
1. Kiến thức: 
- Xây dựng được bài thuyết trình về thiên nhiên châu Phi dưới dạng PowerPoint, báo tường hoặc video clip.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình trước đám đông, năng lực sử dụng công nghệ thông tin
3. Thái độ : Tinh thần làm việc tích cực, ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
4. Định hướng PTNL:
 - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, năng lực tổ chức, hợp tác ... 
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh,lược đồ...
 - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin, có ý thức với cộng đồng, thể hiện các giá trị bản thân...
33
Bài 29
Dân cư, xã hội châu Phi
1
- Trình bày được đặc điểm dân dân cư và xã hội châu Phi và giải thích được sự phân bố dân cư không đồng đều ở châu Phi.
- Hiểu được các nguyên nhân cơ bản kìm hãm sự phát triển kinh tế châu Phi.
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi; bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, ảnh địa lí.
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe và bảo vệ môi trường. Thấy được sức ép của vấn đề dân số , bệnh tật, dịch bệnh, xung đột tộc người đến phát triển KT XH ở châu Phi và liên hệ đến bản thân.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
34
Bài 30
Kinh tế châu Phi
2
- Trình bày và giải thích đặc điểm các ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp của Châu phi.
- Biết đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành công nghiệp và nông nghiệp ở châu Phi.
- Có ý thức xây dựng và phát triển kinh tế trong tương lai và biết cách ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Có ý thức ham học hỏi, tìm tòi, khám phá.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
35
Bài 31
Kinh tế châu Phi (tiếp theo)
1
- Trình bày và giải thích được trên bản đồ đặc điểm ngành dịch vụ của Châu phi.
- Biết được châu phi có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị .nguyên nhân hậu quả.
- Thấy được sứ ép của bùng nổ dân số tới các vấn đề đô thị.
- Có ý thức BVMT và Có ý thức ham học hỏi, tìm tòi, khám phá.
36
Bài 32
Các khu vực châu Phi
2
- Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi.
-Biết sử dụng lược đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu lục và các khu vực ở châu Phi.
- Biết phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của các môi trường tự nhiên ở châu Phi; biết phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi.
- Có ý thức học tập nghiêm túc
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
37
Ôn tập cho kiểm tra học kì I
2
- Nắm được các kiến thức đã học về: dân số, mật độ dân số, các đới môi trường tự nhiên, các châu lục, sự phân chia các nhóm nước trên thế giới và đi sâu ôn lại về tự nhiên châu Phi.
- Đọc, phân tích bản đồ, mô tả ảnh địa lí.
- Có ý thức bảo vệ môi trường. yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Nhận thức được trách nhiệm của người học sinh đối với quê hương, đất nước
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
38
Kiểm tra học kì I
1
-Vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để làm bài: Môi trường đới ôn hòa, Môi trường hoang mạc, MT đới lạnh, MT vùng núi. Thiên nhiên và con người ở các châu lục:Châu Phi.
-Có thái độ nghiêm túc, tự giác, trung thực và cố gắng.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
39
Bài 33
Các khu vực châu Phi (Tiếp theo)
2
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi.- Biết CH Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi.
-Chỉ ra được những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc – Trung – Nam Phi.
- Biết sử dụng lược đồ, so sánh,
- Có ý thức không phân biệt, kì thị chủng tộc.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
40
Bài 34
Thực hành: So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
1
- Nắm được Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều, thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi rất chênh lệch.
- Nắm được những nét chính của nền kinh tế 3 khu vực Châu Phi và của Châu Phi trong bảng so sánh các đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi.
- Có kĩ năng phân tích, so sánh, khai thác kiến thức qua lược đồ. 
- Đánh giá được đúng mức thu nhập của các nước Châu Phi, so sánh với nước ta.
- Yêu quê hương, đất nước, có tinh thần tự hào dân tộc, từ đó có trách nhiệm xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
41
Bài 35
Khái quát châu Mỹ
1
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn, các luồng nhập cư vào châu Mĩ trên bản đồ	.
- Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, chủng tộc của châu Mĩ.
- Yêu thiên nhiên, say mê, tìm tòi khám phá
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
42
Bài 36
Thiên nhiên Bắc Mỹ
1
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ.
- Biết sử dụng các bản đồ, lược đồ , biết phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình, khí hậu theo hướng Đông - Tây của Bắc Mĩ.
- Yêu thiên nhiên, say mê tìm hiểu khám phácó ý thức bảo vệ môi trường.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
43
Bài 37
Dân cư Bắc Mỹ
1
- Xác định được trên LĐ phân bố dân cư Bắc mĩ để nắm được sự phân bố dân cư khác nhau ở Phía Đông và Phía Tây kinh tuyến 1000T, giữa phía Bắc và Phía Nam và xác định được các đô thị, chuỗi đô thị ở Bắc mĩ..
- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt Trời. Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô Thị hoá ở Bắc Mĩ.
- Có khả năng thích ứng và biết lựa chọn những gì thuận lợi cho cuộc sống.
44
Bài 38
Kinh tế Bắc Mỹ
1
- Trình bày được đặc điểm nền Nông nghiệp Bắc Mĩ có những hình thức sản xuất hiện đại và được áp dụng KHKT tiên tiến có tốc độ phát triển mạnh, đạt trình độ cao, tuy nhiên cũng có nhiều hạn chế nhất định do bị cạnh tranh mạnh trên thị trường.
-Xác định được một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi quan trọng của Bắc Mĩ trên LĐ
- Biết yêu lao động, chăm chỉ chuyên cần. Cố gắng cao trong học tập để sau này xây dựng quê hương đất nước.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
45
Bài 39
Kinh tế Bắc Mỹ (Tiếp theo)
1
- Nắm được các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu thế giới, trong công nghiệp có sự chuyển đổi căn bản về cơ cấu cũng như về sự phân bố. Biết các nước Bắc Mĩ đều có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế.
 - Khối Mậu Dịch Tự Do Bắc Mĩ, trong đó Hoa Kỳ giữ vị trí quan trọng nhất, chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu của khối.
- Có ý thức học tập tốt để sau này góp sức xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
46
Bài 40
Thực hành: Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng CN vành đai Mặt Trời
Không dạy
47
Bài 41
Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
1
- Xác định được vị trí của KV Trung và Nam Mĩ trên BĐ
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ..
- Biết yêu thiên nhiên, yêu thích môn học,có ý thức học tập nghiêm túc.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
48
Bài 42
Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ (Tiếp theo)
1
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của MT của KV Trung và Nam Mĩ trên LĐ khí hậu và LĐ TN châu Mĩ;
-Có tình yêu thiên nhiên, thích tìm tòi khám phá
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
49
Bài 43
Dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
1
- Trình bày được đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. Hiểu được nền văn hoá Mĩ La-Tinh.
- Biết phân tích so sánh, đối chiếu trên lược đồ thấy rõ được sự phân bố dân cư và đô thị giữa Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ.
- Có ý thức chung sống Hòa bình, hữu nghị, hợp tác
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
50
Bài 44
Kinh tế Trung và Nam mỹ
1
- Trình bày được hai hình thức sở hữu sản xuất nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang. Trình bày được sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
- Đọc LĐ nông nghiệp để xác định các sự phân bố các sản phẩm NN.
- Ủng hộ Cu Ba và các nước Mĩ la tinh trong việc cải cách ruộng đất, giành quyền tự chủ trong phát triển kinh tế.
-Hình thành năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
51
Bài 45
Kinh tế Trung và Nam mỹ (Tiếp theo)
1
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố sản xuất Công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. Biết được tiềm năng to lớn về nhiều mặt của vùng sinh thái Amazôn và việc khai thác quá mức vùng Amazôn có ảnh hưởng lớn đến môi trường khu vực và thế giới.
- Biết khối kinh tế Mec-cô-xua và vai trò của nó đối với kinh tế - xã hội khu vực.
- Biết đọc lược đồ Công nghiệp.
- Có tinh thần Đoàn kết, tương trợ, hợp tác... là sức mạnh.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
52
Bài 46
Thực hành: Sự phân bố của thảm thực vật ở hai sườn Đông và Tây của dãy núi An-đét
1
- Trình bày được sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao của dãy Anđét.
-Đọc lát cắt địa hình và Chỉ rõ sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn Đông và Tây của dãy An.đét. Giải thích nguyên nhân
- Có khả năng hợp tác trong làm việc nhóm. Yêu thiên nhiên, tìm tòi, khám phá
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
53
Ôn tập cho kiểm tra một tiết
1
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, xã hội KV Trung và Nam Mĩ
- Có kĩ năng phân tích, so sánh sự giống và khác nhau về địa hình Phân bố dân cư và đô thị của các KV Bắc Mĩ và Nam Mĩ. .
- Biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường, say mê, tìm tòi, khám phá Học tập chăm chỉ sau này góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
54
Kiểm tra viết 1 tiết
1
Khắc sâu các kiến thức đã học về Châu Mĩ
- I. Bắc Mĩ: Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ, Đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ, Hiệp đinh mậu dịch tự do Bắc Mĩ
- II. Trung và Nam Mĩ: Đặc điểm tự nhiên Trung Và Nam Mĩ, Đặc điểm dân cư xã hội Trung và Na Mĩ, Khối kinh tế Méc-cô-xua.
-Có kĩ năng làm bài tốt, biết trình bày, diễn đạt.
- Có thái độ học tập tích cực, tự giác, cố gắng trong làm bài.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
55
Bài 47
Châu Nam Cực – Châu lục lạnh nhất thế giới
1
- Xác định được vị trí, giới hạn, phạm vi của Châu Nam Cực trên LĐ.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực..
-Biết sử dụng lược đồ, phân tích biểu đồ khí hậu, lát cắt địa địa hình để nắm được đặc điểm tự nhiên.
- Nhận dạng được một số loài động vật ở Nam Cực qua tranh ảnh và hiểu được sự thích nghi của chúng với MT.
- Có thêm lòng say mê khám phá. Có ý thức tham gia vào bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
56
Bài 48
Thiên nhiên châu Đại Dương
1
-Xác định được vị trí địa lí, phạm vi của Châu Đại Dương.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo lục địa Ô- xtrây-li-a.
- Biết sử dụng bản đồ, lược đồ, phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. 
-Biết Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
57
Bài 49
Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
1
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm dân cư , đặc điểm kinh tế của Châu Đại dương.
- Biết phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của Châu Đại dương. 
- Cố ý thức thích tìm tòi , khám phá, học hỏi...
- Năng lực lưc tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
58
Bài 50
Thực hành: Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiê

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mon_dia_ly_lop_7_phu_luc_i_nam_hoc_2021_202.docx