Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 4: Thực hành Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi

* Nhóm 1: Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm

- Câu 1: Trình bày giới hạn, đặc điểm khí hậu (tính chất, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, )

- Câu 2: Trình bày đặc điểm về động vật, thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

- Câu 3: Nêu những thuận lợi, khó khăn của kiểu môi trường xích đạo ẩm đến đời sống con người.

* Nhóm 2: Tìm hiểu môi trường nhiệt đới

- Câu 1: Trình bày giới hạn, đặc điểm khí hậu (tính chất, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, )

- Câu 2: Trình bày các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới.

- Câu 3: Nêu những thuận lợi, khó khăn của kiểu môi trường nhiệt đới đến đời sống con người.

* Nhóm 3: Tìm hiểu môi trường nhiệt đới gió mùa

- Câu 1: Trình bày giới hạn, đặc điểm khí hậu (tính chất, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, )

- Câu 2: Trình bày các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới gió mùa

- Câu 3: Nêu những thuận lợi, khó khăn của kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa đến đời sống con người.

 

pptx 25 trang quyettran 13/07/2022 21340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 4: Thực hành Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 4: Thực hành Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi

Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 4: Thực hành Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
KHỞI ĐỘNG 
- 2 HS lên bảng (mỗi HS 2 lá thăm) 
- HS được gọi lên bảng bốc thăm và phải truyền đạt nội dung xuống trong lá thăm để các bạn dưới lớp đoán. 
- Lưu ý: Không sử dụng ngôn ngữ nước ngoài và các từ khóa có liên quan đến nội dung lá thăm. 
Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi 
Tiết 4 
NỘI DUNG 
Nhận xét được sự thay đổi của tháp dân số. 
01. 
Nhận xét được sự phân bố dân cư và các siêu đô thị trên thế giới. 
02. 
Con hãy kể tên các nhóm tuổi và giới hạn độ tuổi ở các nhóm tuổi. 
Trên độ tuổi lao động: 
 60 tuổi trở lên 
Độ tuổi lao động: 15-60 tuổi 
Dưới độ tuổi lao động: 0-14 tuổi 
Bài tập 2/SGK 
Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi? 
 Đáy tháp thu hẹp hơn, thân và đỉnh mở rộng. 
 Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? 
- Dân số trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động có xu hướng tăng. 
- Dân số dưới độ tuổi lao động có xu hướng giảm. 
=> Dân cư TP. Hồ Chí Minh có xu hướng già hóa. 
Bài tập 3/SGK 
Xác định khu vực tập trung đông dân 
Kể tên và xác định các siêu đô thị ở châu Á 
Bắc Kinh 
Thiên Tân 
Seoul 
Tokyo 
Osaka-Cobe 
Manila 
Karachi 
Jakata 
Thượng Hải 
New Dehi 
Concata 
Munbai 
Thượng Hải 
Tokyo 
Jakatar 
New Dehi 
Có 9 câu hỏi liên quan đến kiến thức bài học. HS t rả lời đúng tô màu vào ô số tương ứng với câu hỏi. HS nào trả lời đúng được 3 câu hàng ngang hoặc 3 câu hàng dọc hoặc 3 câu hàng chéo đầu tiên giành chiến thắng. 
7 
3 
4 
5 
2 
9 
8 
6 
1 
Câu 1: Để biết được tình hình dân số của một địa phương hay một quốc gia, người ta tiến hành 
tổng điều tra dân số 
Câu 2: Hiện nay, tỉ lệ người sống trong đô thị có xu hướng 
tăng. 
Câu 3: Trên thế giới, có mấy chủng tộc chính? 
Câu 4: Siêu đô thị là những thành phố từ bao nhiêu triệu dân? 
Trên 8 triệu dân. 
Câu 5: Tình trạng dân số gia tăng quá nhanh còn được gọi là 
bùng nổ dân số. 
Câu 6: Ở vùng hoang mạc, vùng cực dân cư phân bố như thế nào? 
Thưa thớt. 
Câu 7: Siêu đô thị lớn nhất thế giới là thành phố nào? 
Tokyo. 
Câu 8: Có mấy kiểu quần cư chính? 
2 kiểu. 
Câu 9: Công thức tính mật độ dân số là gì? 
M=D/S 
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ 
* Nhóm 1: Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm 
- Câu 1: Trình bày giới hạn, đặc điểm khí hậu (tính chất, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm,) 
- Câu 2: Trình bày đặc điểm về động vật, thực vật rừng rậm xanh quanh năm. 
- Câu 3: Nêu những thuận lợi, khó khăn của kiểu môi trường xích đạo ẩm đến đời sống con người. 
* Nhóm 2: Tìm hiểu môi trường nhiệt đới 
- Câu 1: Trình bày giới hạn, đặc điểm khí hậu (tính chất, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm,) 
- Câu 2: Trình bày các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới. 
- Câu 3: Nêu những thuận lợi, khó khăn của kiểu môi trường nhiệt đới đến đời sống con người. 
* Nhóm 3: Tìm hiểu môi trường nhiệt đới gió mùa 
- Câu 1: Trình bày giới hạn, đặc điểm khí hậu (tính chất, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm,) 
- Câu 2: Trình bày các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới gió mùa 
- Câu 3: Nêu những thuận lợi, khó khăn của kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa đến đời sống con người. 
* Sản phẩm đầu ra: Sơ đồ tư duy. 
* Tiêu chí đánh giá: 
- Sản phẩm trình bày sạch sẽ, khoa học (2đ) 
- Sản phẩm đầy đủ nội dung (5đ) 
- Sản phẩm có sự tham gia của các thành viên trong nhóm (2đ) 
Bài thuyết trình sản phẩm hay và sáng tạo (1đ) 
* Thời gian báo cáo: 
THANK YOU 
THANK YOU 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_7_tiet_4_thuc_hanh_phan_tich_luoc_do_dan_so.pptx