Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 44: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
- Cao và đồ sộ, độ cao trung bình 3 000- 5 000m.
- Xen kẽ giữa các dãy núi là các thung lũng và cao nguyên rộng.
Thiên nhiên phân hóa phức tạp: từ bắc xuống, nam và từ tây sang đông.
- Đồng bằng nối tiếp nhau: Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn (rộng nhất thế giới), Pam-pa, La-pla-ta
SN Braxin: nâng lên mạnh, bề mặt bị chia cắt.
SN Guy-a-na: đồi núi thấp xen kẽ các thung lũng rộng.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 44: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 44: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
Lược đồ tự nhiên Châu Mĩ Tiết 44: Thiên nhiên Trung và Nam MĨ Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ 1. Khái quát tự nhiên E o đất Trung Mĩ Quần đảo Ăng-ti Lục địa Nam Mĩ 66 0 33’ 66 0 33’ 23 0 27’ 0 0 23 0 27’ a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-T i 1. Khái quát tự nhiên Rừng nhiệt đới Xavan 1. Khái quát tự nhiên b) Khu vực Nam Mĩ Các khu vực địa hình Đặc điểm chính Núi trẻ Anđét phía tây Các đồng bằng ở giữa Sơn nguyên ở phía đông HOẠT ĐỘNG nhóm: Nhóm 1+2: Trình bày những đặc điểm chính địa hình núi An-đet. Nhóm 3+4: Trình bày những đặc điểm chính địa hình đồng bằng. Nhóm 5+6: Trình bày những đặc điểm chính địa hình sơn nguyên. 1. Khái quát tự nhiên b) Khu vực Nam Mĩ Các khu vực địa hình Đặc điểm chính Núi trẻ Anđét phía tây Các đồng bằng ở giữa Sơn nguyên ở phía đông - Cao và đồ sộ, độ cao trung bình 3 000- 5 000m. - Xen kẽ giữa các dãy núi là các thung lũng và cao nguyên rộng. Thiên nhiên phân hóa phức tạp: từ bắc xuống, nam và từ tây sang đông. - Đồng bằng nối tiếp nhau: Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn (rộng nhất thế giới), Pam-pa, La-pla-ta SN Braxin: nâng lên mạnh, bề mặt bị chia cắt. SN Guy-a-na: đồi núi thấp xen kẽ các thung lũng rộng. 1. Khái quát tự nhiên b) Khu vực Nam Mĩ Sông Amadôn: lớn thứ 2 trên thế giới, được tôn vinh” vua của các dòng sông”, mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Đồng bằng Amadôn: diện tích 5 triệu km 2 , đất tốt, chủ yếu là rừng rậm bao phủ. Đồng bằng (A-ma-dôn). Sơn nguyên Braxin : rộng 5 triệu km 2 , cao trung bình 1.000m, chủ yếu là đất đỏ bazan. Lát cắt địa hình Nam Mĩ ( v ĩ tuyến 20 0 N) Lát cắt địa hình Bắc Mĩ( vĩ tuyến 40 0 B) Th¸i B×nh D¬ng §¹i T©y D¬ng So sánh địa hình Nam Mĩ có điểm gì giống và khác địa hình Bắc Mĩ? Khu vực địa hình Trả lời Đặc điểm 1.Phía tây Nam Mĩ a.Các đồng bằng kế tiếp nhau, lớn nhất là đồng bằng Amadôn. 2.Quần đảo Ăng-ti b.Nơi tận cùng của dãy Coo-đi-e 3.Trung tâm Nam Mĩ c.Dãy An-đét cao, đồ sộ nhất Châu Mĩ 4.Eo đất trung Mĩ d.Cao nguyên Braxin, Guyana 5.Phía đông Nam Mĩ e.Vòng cung gồm nhiều đảo lớn nhỏ bao quanh biển Ca-ri-bê f.Dãy Cooc-đi-e cao đồ sộ, hiểm trở. Nối các ý ở cột trái và phải của bảng sau cho đúng CHUẨN BỊ Ở NHÀ Về nhà học bài cũ và làm bài tập 41 tập bản đồ địa lí 7 Trả lời câu hỏi 1,2 sách giáo khoa trang 127. - Chuẩn bị bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ. Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc rồi!
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_7_tiet_44_thien_nhien_trung_va_nam_mi.ppt