Bài giảng Địa lí 9 - Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Phan Thị Thùy Hương
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
1. Mật độ dân số
Mật độ dân số là gì?
Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2)
Công thức tính mật độ dân số?
MĐDS (người /km2) = SỐ DÂN / DiỆN TÍCH.
Năm 2020, dân số nước ta là 97.338.579 và diện tích nước ta là 310.060. Vậy mật độ dân số nước ta khi đó bao nhiêu?
313,9 người/km2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Phan Thị Thùy Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Phan Thị Thùy Hương
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐÃ ĐẾN VỚI LỚP HỌC TRỰC TUYẾN ĐỊA LÍ 9 Giáo viên: Phan Thị Thùy Hương TÌM MẬT MÃ TRÒ CH Ơ I Câu 1. So với các nước trên thế giới, quy mô dân số của nước ta có đặc điểm là rất ít dân. rất đông dân . đông dân . ít dân. Trí thức là kho báu quý giá nhất “Học, học nữa, học mãi ” Câu 2. Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện cho việc: Phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân . Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Mở rộng thị trường tiêu thụ. Học trong cuộc sống là công việc cả đời Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta hiện nay? Giảm tỉ lệ dân số ở nhóm 0-14 tuổi. Tăng tỉ lệ dân số ở nhóm 0-14 tuổi. Tăng tỉ lệ dân số ở nhóm 15-59 tuổi. Tăng tỉ lệ dân số ở nhóm 60 tuổi trở lên. Nơi nào có ý chí nơi đó có con đường Câu 4. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình. . hoạt động kiểm soát sự gia tăng tự nhiên. hoạt động tuyên truyền giáo dục dân số vấn đề phát triển văn hóa, y tế, giáo dục. TIẾT 3 - BÀI 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cư NỘI DUNG CHÍNH II. Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn 2. Quần cư thành thị I. Mật độ dân số và phân bố dân cư III. Đô thị hóa 1. Mật độ dân số 2. Phân bố dân cư I. Mật độ dân số và phân bố dân cư BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Mật độ dân số Mật độ dân số là gì? Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km 2 ) Công thức tính mật độ dân số? MĐDS (người /km2) = SỐ DÂN / DiỆN TÍCH. Năm 2020, dân số nước ta là 97.338.579 và diện tích nước ta là 310.060. Vậy mật độ dân số nước ta khi đó bao nhiêu? 313,9 người/km 2 I. Mật độ dân số và phân bố dân cư BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Mật độ dân số Bảng mật độ dân số Việt Nam giai đoạn 1989-2020 Năm Mật độ (người/km 2 ) 1989 195 2003 246 2010 285 2020 314 Nhận xét mật độ dân số nước ta qua các năm? https://cacnuoc.vn/dan-so-cac-nuoc-tren-the-gioi/ DÂN SỐ VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦAMỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GiỚI NĂM 2020 Thế giới: 52 người/km 2 I. Mật độ dân số và phân bố dân cư BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Mật độ dân số - Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao so với thế giới. Năm 2020 đạt đến 314 người/km 2 Quan sát bản đồ dân số Việt Nam 2019 cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt vùng nào? Vì sao? Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và trong các đô thị, nơi có điều kiện thuận lợi về phát triển kinh tế. Dân cư tập trung thưa thớt ở vùng đồi núi _ nơi đi lại, giao thương khó khăn. Tỉnh, thành phố đông dân? Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Đồng Nai, Bình Dương, Hải Phòng Tháng 4/2019 4.363 người/km 2 2.398 người/km 2 BiỂU ĐỒ QUI MÔ DÂN SỐ THEO 6 VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI, NĂM 2019 https://www.24h.com.vn/tin-tuc-trong-ngay/thu-hang-dan-so-63-tinh-thanh-moi-nhat-c46a1067053.html Nơi có dân cư tập trung cao nhất và thấp nhất hiện nay? 1060 người/km 2 107 người/km 2 Năm Thành thị % Nông thôn % 2000 24,2 75,8 2003 25,8 74,2 2005 26,9 73,1 2007 27,5 72,5 2014 2019 33,1 34,4 66,9 65,6 Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở nước ta. I. Mật độ dân số và phân bố dân cư BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Mật độ dân số - Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới - Năm 2020: 314 người/km 2 2. Phân bố dân cư Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ: + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất + Giữa thành thị và nông thôn dân cư phân bố không đều. Dân thành thị còn ít chứng tỏ điều gì? I. Mật độ dân số và phân bố dân cư BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Mật độ dân số 2. Phân bố dân cư II. Các loại hình quần cư Nêu sự khác nhau giữa đặc điểm và chức năng của quần cư nông thôn và quần cư thành thị. - Mật độ dân số thấp, thường phân bố trải rộng theo lãnh thổ. - Nhà cửa, đường sá, kiến trúc nhà ở đơn giản. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp. NÔNG THÔN ĐỔI MỚI Ở ĐỒNG BẰNG Ở MIỀN NÚI PHÁT TRIỂN NHIỀU NGÀNH NGHỀ ĐAN LÁT HÀNG MÂY, TRE ĐỒ GỖ DỆT VẢI MAY Đặc điểm và chức năng của quần cư đô thị. - Đặc điểm: mật độ dân số cao. ĐƯỜNG NHỰA, NHÀ CAO TẦNG Kiến trúc nhà ở cao tầng, san sát nhau. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - Hoạt động kinh tế chính là công nghiệp và dịch vụ. I. Mật độ dân số và phân bố dân cư BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Mật độ dân số 2. Phân bố dân cư II. Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn: Mật độ dân số thấp, thường phân bố trải rộng theo lãnh thổ. Nhà cửa, đường sá, kiến trúc nhà đơn giản. Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp. Hiện nay, diện mạo làng quê có nhiều thay đổi, tỉ lệ dân phi nông nghiệp ngày càng tăng. 2. Quần cư thành thị: Mật độ dân số cao. Kiến trúc nhà ở kiểu “nhà ống” cao tầng, san sát nhau. Hoạt động kinh tế chính là công nghiệp và dịch vụ. Là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học, kỹ thuật quan trọng. BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ II. Các loại hình quần cư 2. Quần cư thành thị Quan sát hình 3.1 hãy nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta.Giải thích ? Các đô thị của nước ta Phân bố không đều, chủ yếu tập trung 2 đồng bằng lớn và ven biển ; nơi có lợi thế về vị trí, ĐKTN, KT-XH Năm Tiêu chí 1985 1990 1995 2000 2003 2014 2019 Số dân thành thị (nghìn người) 11360,0 12880,0 14938,1 18771,9 20869,5 30.035,40 33.059.735 Tỉ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 25,80 33,1 34,4 Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985-2019 Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta ? Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào? ĐÔ THỊ HÓA TP HUẾ TP ĐÀ NẴNG TP NHA TRANG TP CẦN THƠ PHẦN LỚN ĐÔ THỊ VỪA VÀ NHỎ TP SA PA TP ĐÀ LẠT TP PLAYKU TP BUÔN MA THUỘT ĐÔ THỊ HÓA MANG LẠI HỆ QUẢ GÌ? Ưu điểm Hạn chế I. Mật độ dân số và phân bố dân cư BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Mật độ dân số 2. Phân bố dân cư II. Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn: 2. Quần cư thành thị: III. Đô thị hóa: - Số dân đô thị tăng, qui mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị. - Trình độ đô thị hóa thấp phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. Hãy lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng quy mô các thành phố mà em biết? THỦ ĐÔ HÀ NỘI MỞ RỘNG GẦN NHẤT VÀO 1/8/2008 Sáp nhập Hà Tây vào Hà Hội. Nước ta từ 64 tỉnh, thành còn 63 tỉnh thành. Theo thống kê năm 2019 Hà Nội có diện tích: 3.358,6 Km 2 và dân số: 8,5 triệu người. TP. QUẢNG NGÃI MỞ RỘNG GẦN NHẤT VÀO 1/4/2014 Sáp nhập thị trấn Sơn Tịnh, 9 xã (Tịnh Ấn Tây, Tịnh Ấn Đông, Tịnh An,Tịnh Long, Tịnh Châu, Tịnh Thiện, Tịnh Khê, Tịnh Hòa, Tịnh Kỳ) và 3 xã thuộc Tư Nghĩa (Nghĩa Hà, Nghĩa Phú, Nghĩa An) vào thành phố Quảng Ngãi. Từ 8 phường lên 9 phường (Trương Quang Trọng) và 14 xã. Theo thống kê năm 2019 diện tích Quảng Ngãi: 160,15 Km 2 và dân số: 261.417 người. LUYỆN TẬP Cho biết các nội dung dưới đây thuộc loại hình quần cư nào? 1. Người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô khác nhau. 2. Mật độ dân số rất cao 3. Kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,... 4. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. 5. Kiểu nhà ống san sát nhau khá phổ biến 6. Nhiều chung cư cao tầng đang được xây dựng 7. Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ngày càng tăng 1 2 3 4 5 6 7 Quần cư nông thôn Quần cư thành thị HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Xem trước bài 44. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống Tiết học kết thúc! CHÚC CÁC EM VUI, CHĂM HỌC!
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_9_bai_3_phan_bo_dan_cu_va_cac_loai_hinh_qua.pptx