Tổng hợp đề thi chuyên và học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Sở giáo dục & đào tạo Nghệ An

- Sự khác biệt trong chế độ nhiệt của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh:

+ Hà Nội có nền nhiệt độ thấp hơn Tp Hồ Chí Minh: nhiệt độ TB năm của Hà Nội là 23,50C so với Tp Hồ Chí Minh là 27,10C

+ Hà Nội có 3 tháng (12,1 và 2) nhiệt độ < 200C, 4 tháng (6,7,8 và 9) nhiệt độ cao hơn ở Tp Hồ Chí Minh.

+ Tp Hồ Chí Minh quanh năm nóng, không có tháng nào có nhiệt độ

< 250C.

+ Biên độ nhiệt ở Hà Nội cao (12,50C), biên độ nhiệt ở Tp Hồ Chí Minh thấp (3,20C)

 

docx 25 trang quyettran 13/07/2022 4282
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp đề thi chuyên và học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Sở giáo dục & đào tạo Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp đề thi chuyên và học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Sở giáo dục & đào tạo Nghệ An

Tổng hợp đề thi chuyên và học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Sở giáo dục & đào tạo Nghệ An
SỞ GD&ĐT NGHỆAN
Đề thi chính
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2018- 2019
Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5 điểm).
Thếnàolàtọađộđịalícủamộtđiểm?
XácđịnhtọađộđịalýcủacácđiểmA,B trênhình1.
Một trận bóng đá được tổ chức ở NamPhi

1400	1200	1000

200
(múi giờ
số 2) vào lúc 20 giờ
30 phútngày
(Hình 1)
400
25/06/2010, được truyền hình trực tiếp. Tính giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia: Việt Nam, Anh.
Câu 2 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (0C)
B
600
Địađiểm	Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hà Nội
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Tp Hồ Chí Minh
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
(SGK Địa lý 8, trang 110, NXBGD - 2010)
Trình bày sự khác biệt trong chế độ nhiệt của 2 địa điểmtrên.
Giải thích vì sao có sự khác biệtđó?
Câu 3 (4,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và Atlát Địa lý Việt Nam, em hãy:
Trình bày sự phân bố ngành công nghiệp điệnlực.
Vì sao công nghiệp điện là ngành công nghiệp trọng điểm của nướcta?
Câu 4 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu:
Số lượng lao động phân theo nhóm ngành kinh tế của Nghệ An năm 2002 và năm 2008
(đơn vị: nghìn người)
Năm
Ngành
2002
2008
Nông - lâm - ngư nghiệp
1057,4
1129,6
Công nghiệp - xây dựng
111,7
251,8
Dịch vụ
172,4
342,2
(Nguồn Niên giám thống kê tỉnh Nghệ An 2002 - 2008)
Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành kinh tế của Nghệ An năm 2002 và năm2008.
Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra những nhận xét cần thiết.
Câu 5 (5,0 điểm). Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học về vùng
Đồng bằng sông Cửu Long, em hãy trình bày:
Các nhóm đất chính và ảnh hưởng của chúng đến phát triển nông nghiệp củavùng.
Những thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành thuỷsản.
(Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam)
---------------- Hết ----------------
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:.......................
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GD&ĐT NGHỆAN
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2018-2019
Quốc gia
Múi giờ
Giờ truyền hình trực tiếp
Ngày, tháng
Nam Phi
2
20h30'
25/06/2010
Anh
0
18h30'
25/06/2010
Việt Nam
7
1h30'
26/06/2010
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Môn: ĐỊA LÝ
------------------------
Câu
Ý
Nội dung
Điể
m
1
2,5
a
-Tọađộđịalýcủamộtđiểmlà:kinhđộvàvĩđộcủađiểmđó(chỗgặp
nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến)
0,5
- Tọa độđịalý:	0
130 T
+ Điểm A 400N
1000T
+ Điểm B 500N
0,5
b
0,5
- Giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia:
c
0,5
0,5
(Học sinh trình bày được cách tính hoặc nêu được múi giờ mới cho
điểm tối đa)
2
4,0
- Sự khác biệt trong chế độ nhiệt của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh:
+ Hà Nội có nền nhiệt độ thấp hơn Tp Hồ Chí Minh: nhiệt độ TB năm của Hà Nội là 23,50C so với Tp Hồ Chí Minh là 27,10C
+ Hà Nội có 3 tháng (12,1 và 2) nhiệt độ < 200C, 4 tháng (6,7,8 và 9) nhiệt độ cao hơn ở Tp Hồ Chí Minh.
+ Tp Hồ Chí Minh quanh năm nóng, không có tháng nào có nhiệt độ
< 250C.
+ Biên độ nhiệt ở Hà Nội cao (12,50C), biên độ nhiệt ở Tp Hồ Chí Minh thấp (3,20C)
0,75
0,5
a
0,5
0,5
b
- Giải thích sự khác biệt:
+ Hà Nội chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc nên có nhiệt độ thấp hơn trong các tháng mùa đông. Trong thời gian này TpHồ
Chí Minh không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc nên nền nhiệt độ
0,5
cao hơn.
+ Từ tháng 5 đến tháng 10 toàn lãnh thổ nước ta có gió Tây Nam thịnh hành và Tín phong của nửa cầu Bắc hoạt động xen kẽ nên nhiệt độ cao đều trên toànquốc.
+ Hà Nội gần chí tuyến Bắc cùng với hiệu ứng Phơn thỉnh thoảng xẩy ra trong mùa hạ nên nhiệt độ 4 tháng (6,7,8 và 9) cao hơn Tp Hồ Chí Minh
+ Hà Nội gần chí tuyến Bắc cùng nhiệt độ hạ thấp về mùa đông nên biên độ nhiệt cao. Tp Hồ Chí Minh gần xích đạo không chịu ảnh hưởngcủagiómùaĐôngBắcnênnềnnhiệtđộ caoquanhnăm,biênđộ
nhiệt thấp
0,25
0,5
0,5
3
4,5
- Sự phân bố của ngành công nghiệp điệnlực:
+ CN điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện.
+ Nhiệt Điện: chủ yếu phân bố ở TDMNBB (Phả Lại, Uông Bí,...); Đông Nam Bộ (Phú Mỹ, Thủ Đức,...) là các vùng giàu tài nguyên khoáng sản (than, dầu khí) và một số khu vực khác (Ninh Bình, Trà Nóc,...)
+ Thuỷ điện: phân bố ở những vùng với các hệ thống sông có tiềm năng thuỷ điện lớn:
TDMNBB(dc)
Đông Nam Bộ(dc)
Tây Nguyên(dc)
Bắc Trung Bộ và DHNTB(dc)
- Có mối quan hệ trong sự phân bố các cơ sở khai thác nguyên nhiên liệu với các cơ sở sản xuất điện năng hoặc nhu cầu tiêu thụ điện (dc)...
0,5
0,75
a
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
- Công nghiệp điện là ngành công trọng điểm vì:
+ Có thế mạnh lâu dài: Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp điện: cơ sở nhiên liệu cho công nghiệp nhiệt điện (than, dầu, khí,...), tiềm năng thuỷ điện dồi dào (dc), các tiềm năng khác (Mặt Trời, sức gió, thuỷ triều,...)
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn: phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt nâng cao đời sống văn minh xã hội cho trên 85 triệudân
+ Mang lại hiệu quả kinh tế cao: là tiền đề thực hiện CNH - HĐH,
là ngành đi trước một bước tác động mạnh đến các ngành kinh tế một cách toàn diện từ qui mô, kỹ thuật, công nghệ, chất lượng sản phẩm
0,75
b
0,5
0,5
4
4,0
a
- Vẽ biểu đồ:
+ Xử lý số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành kinh tế của Nghệ An
năm 2002 và 2008 (%)
+ Xác định tỉ lệ bán kính:
ChọnR	= 1 đvbkthìR	=	1723, 6 ≈ 1,13đvbk
2002	2008	1341,4
+ Vẽ biểu đồ: biểu đồ tròn (vẽ các biểu đồ khác khôngcho
điểm)
Yêu cầu: rõ ràng, đẹp, chính xác, có tên biểu đồ, số liệu trên biểuđồvàchúgiải...(nếuthiếucácchúthích,sốliệu,tênbiểuđồ...trừ
mỗi ý 0,25 điểm).
0,5
0,5
1,5
b
Nhậnxét:
+ Tổng sốlượng lao động tăng (dc)
+ Tuy vậy, có sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong các nhóm ngành kinh tế:
Tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm - ngư có xu thế giảm, tuy vậy vẫn chiếm tỉ lệ cao(dc)
Tỉtrọnglaođộngkhuvựccôngnghiệp-xâydựngvàdịchvụcó
xu thế tăng nhưng vẫn chiếm tỉ lệ thấp và tăng chậm (dc)
0,5
0,5
0,5
5
5,0
- Các nhóm đất chính ở ĐBSCL:
+ Đất phù sa ngọt ven sông: khoảng 1,2 tr.ha, phân bố dọc các sông lớn: sông Tiền, sông Hậu,...
+ Đất phèn: khoảng 1,6 tr.ha có diện tích lớn nhất, phân bố ở các vùng trũng (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, Cà Mau)
+ Đất mặn: khoảng 75 vạn ha, phân bố dọc venbiển
+ Các loại đất khác: khoảng 40 vạn ha, phân bố rải rác khắp đồng bằng
- Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
+ Các vùng đất phù sa ngọt: là loại đất tốt nhất, thuận lợi cho thâm canh lúa nước, các loại cây công nghiệp, cây ăn quả (mía, rau đậu, xoài, dừa, bưởi,...)
+ Vùng đất phèn, đất mặn: không thích hợp cho việc trồng lúa. Tuy nhiên là vùng có tiềm năng lớn để có thể cải tạo, mở rộng diện tích
trồng lúa và một số cây trồng khác.
0,5
0,5
0,5
0,5
a
0,5
0,5
b
- Những thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản ở
ĐBSCL:
Năm
Ngành
2002
2008
Nông - lâm - ngư nghiệp
78,8
65,5
Công nghiệp - xây dựng
8,3
14,6
Dịch vụ
12,9
19,9
Tổng
100
100
+ Biển và hải đảo: nguồn hải sản cá, tôm,... phong phú, trữ lượng hải sản lớn, ngư trường rộng...
+Vùng có khoảng 50 vạn ha mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản. Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất cả nước, trong rừng giàu nguồn thuỷ sản
+ Sông ngòi, kênh rạch dày đặc thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản.
+ Khí hậu có tích chất cận xích đạo nên hoạt động đánh bắt thuỷ
sản có điều kiện hoạt động quanh năm. Hoạt động nuôi trồng có năng suất cao.
0,5
0,5
0,5
0,5
PHÒNG GD&ĐTHOÀIĐỨC	ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP9
(ĐỀCHÍNHTHỨC)	NĂMHỌC2019-2020 MÔN: ĐỊA LÝ
( Thời gian làm bài 150 phút, không tính thời gian giao đề )
Câu l:(2đ)
Trong một năm vào những ngày nào ở khắp mọi nơi trên trái đất có ngày và đêm đều dài bằng nhau? Nguyên nhân?
Câu 2: (4đ)
Cho bảng sốliêu:
Địa phương
Nhiệt độ TB năm (oC)
Nhiệt độ nóng nhất (oC)
Nhiệt độ lạnh (oC)
Hà Nôi
23.9
29.2
17.2
Huế
25.2
29.3
20.5
TP Hồ Chí Minh
27.6
29.7
26.0
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, trình bày chế độ nhiệt ở nướcta.
Câu 3: (4đ)
Sử dụng Atlát Địa lý Việt Nam (trang 20 bản đồ lâm nghiệp, trang 22 bản đồ công nghiệp năng lượng) và kiến thức đã học:
Nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp nănglượng
Kểtêncáctỉnh:cótỷlệdiệntíchrừngsovớidiệntíchtoàntỉnhlàtrên60%
Câu 4: (4đ)
Mật độ dân số cao ở Đồng Bằng Sông Hồng cố những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế xãhội.
Câu 5: (6đ)
Cho bảng số liệu dưới đây
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta. (đơn vị: %)
Nhóm hàng
1995
1999
2000
2005
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
25.3
31.3
37.2
36.l
Hàng công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp
28.5
36.8
33.8
41.0
Hàng nông, lâm, thuỷ sản
46.2
31.9
29.0
22.9
Từ bảng số liệu trên em hãy:
Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nướcta.
Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa chọn này. 3.Vẽ biểu đồ đã lựachọn
4.Nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu ở nước ta.
-- --------- - - Hết ----------------------------------
(Thí sinh được sử dụng Atlát địa lý Việt Nam và máy tính cá nhân) (Cán bộ coi thi không giải thích bất cứ điều gì)
SỞ GIÁODỤC-ĐÀOTẠO	
KỲTHITUYỂNSINHTHPTCHUYÊNQUỐC
HỌC THỪA THIÊNHUẾ
Khóa ngày 24 - 6 - 2010. MÔN: ĐỊA LÍ
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu I (1 điểm)
Thời gian làm bài : 150 phút.
Một bức điện được gửi đi từ thành phố Hồ Chí Minh (múi giờ số 7) lúc 10 giờ ngày 01/03/2009, một giờ sau thì trao cho người nhận ở Washington D.C (múi giờ số 19). Hỏi người nhận vào lúc mấy giờ, ngàynào?
Điện hồi đáp từ Washington D.C lúc 1giờ ngày 01/03/2009, một giờ sau trao cho người nhận ở thành phố Hồ Chí Minh. Hỏi người nhận vào lúc mấy giờ, ngàynào?
Câu II (1 điểm)
Tại sao ở
khu vực Bắc Trung Bộ
(thuộc miền tự
nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ)
thường có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm?
Câu III (4 điểm)
Dựa vàobảngsốliệu:Cơcấudânsốtheonhómtuổivà theogiớitínhởViệt Nam(đơn vị%)
Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0-14
21,8
20,7
20,1
18,9
17,4
16,1
15-59
23,8
26,6
25,6
28,2
28,4
30,0
60 trở lên
2,9
4,2
3,0
4,2
3,4
4,7
Nhậnxéttỉlệhainhómdânsốnam,nữcủanướctathờikì1979-1989.
Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 1979, 1989,1999.
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các năm 1979, 1989, 1999.
Dựa vào bảng số liệu: Tổng giá trị xuất nhập khẩu, cán cân xuất nhập khẩu ViệtNam.
(đơn vị: tỷ USD)
Năm
Tổng giá trị xuất nhập khẩu
Cán cân xuất nhập khẩu
2000
30,1
- 1,1
2005
69,2
- 4,4
Tính giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta qua hai năm 2000 và2005.
Nhận xét tình hình xuất khẩu, nhập khẩu giai đoạn 2000 đến2005.
Câu IV (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu: Dân số, sản lượng lương thực của Đồng bằng sôngHồng.
Các chỉ số
1995
2000
2002
2005
Dân số (nghìn người)
16137
17040
17460
18028
Sản lượng lương thực (triệu tấn)
5,34
6,87
7,00
6,52
Tính bình quân lương thực theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng qua cácnăm.
Tính tốc độ tăng của các chỉ số: sản lượng lương thực, dân số, bình quân lương thực theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 1995 - 2005 (lấy năm 1995 = 100%).
Dựa vào bảngsốliệu:	Diện tích cây công nghiệp lâu nămcủa vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm2005.
Cây công nghiệp lâu năm
Diện tích (nghìn ha)
Cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cao su
482,0
0
109,4
Cà phê
497,4
3,3
445,4
Chè
122,5
80,0
27,0
Cây lâu năm khác
531,0
7,7
52,5
Tổng diện tích
1632,9
91,0
634,3
Hãy so sánh sự giống nhau, khác nhau về quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở
hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân.
PHỤ LỤC:
8,1%
7,1%

42,5%
7,2%

39,0%
33,5%
0,4%

53,8%

58,4%
1979	1989	1999
0-14 t	15-59 t	>60t
Ghi chú: thísin
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM 1979, 1989, 1999.
------HẾT------
h được sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam.
Họ tên thí sinh:............................................................Số báo danh:....................................
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀOTẠO KỲ THI TUYỂN SINH THPTCHUYÊNQUỐC HỌC
THỪA THIÊNHUẾ
MÔN: ĐỊA LÍ - KHÓA NGÀY 24-6-2010.
HƯỚNG DẪN CHẤM
NỘI DUNG
Điể m
Câu I (1đ)
Washington D.C nhận điện lúc: 23 giờ ngày 28/02/2009.
Thành phố Hồ Chí Minh nhận điện lúc: 14 giờ ngày01/03/2009.
Câu II (1đ)
Ở khu vực Bắc Trung Bộ có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm (mùa thu đông) do chịu tác động của các nhân tố:
Gió mùa mùa đông thổi qua vịnh Bắc Bộnhận thêm nhiều hơi nước và gặp bức chắn địa hình Trường Sơn Bắc (chạy theo hướng Tây Bắc Đông Nam) chặn lại gây mưalớn.
MùathuđôngvenbiểnmiềnTrungthườngcóbãonhiệtđớihoạtđộngvớitần suất cao đem đến mưanhiều.
Vàocáctháng9,10,11ởvùngbiểnmiềnTrungthườngcómưadodảihộitụ nhiệt đới và do hoạt động của frông.
Câu III. (4đ) 1.(2,5đ)
a. Nhận xét tỉ lệ dân số nam nữ thời kì 1979-1999:(đơn vị %)
Tỉlệdânsốnamcóxuhướngtăngdần.Dẫnchứng.
Tỉ lệ dân số nữcó xu hướng giảm dần. Dẫn chứng.
Tínhtỉsốgiớitínhcủacácnăm(sốnamsovới100nữ):
Năm 1979: cứ 48,5 nam thì có 51,5 nữ, vậy 100 nữ có: 100 x 48,5= 94,2 nam
51,5
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: (đơn vị%)
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
1,25
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
48,5
51,5
48,7
51,3
49,2
50,8
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
94,2%
(94,2 nam/100 nữ)
94,9%
(94,9 nam/100 nữ)
96,9%
(96,9 nam/100 nữ)
Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
0-14
42,5
39,0
33,5
15-59
50,4
53,8
58,4
60 trở lên
7,1
7,2
8,1
- Vẽ biểu đồ
0,5
tròn: ba vòng tròn cho ba năm. Bán kính r bằng nhau hoặc r79< r89< r99
- Yêu cầu: có chú giải, tên biểu đồ, chính xác.
2. (1,5 đ)
Lập bảng tính giá trị xuất khẩu, nhậpkhẩu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU NƯỚC TA
(đơnvị:tỷUSD)
Nhậnxét:
Tổng giá trị xuất nhập khẩu qua 2 năm tăng nhanh: khoảng 2,3lần.
Nước ta nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng lớn. Dẫnchứng.
Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu. Giá trị xuất khẩu tăng 2,23 lần, giá trị nhập khẩu tăng 2,35lần.
Tỉtrọngxuấtkhẩucóxuhướnggiảm,tỉtrọngnhậpkhẩucóxuhướng tăng: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUÂT, NHẬP KHẨU NƯỚCTA
(đơn vị: %)
Câu IV (4đ) 1 (1,5đ)
1.a Tính bình quân lương thực theo đầu người của ĐBSH qua các năm:
Bình quân lươngthực=	Sản	
(kg/người)	lượng
1.b. Tính tốc độ tăng của các chỉ số: (năm 1995 = 100%).
2. So sánh sự giống nhau và khác nhau về quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên: (2,5đ)
* Giống nhau:
Đều là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với diện tích có quy mô lớn.
Có cơ cấu cây công nghiệp đa dạng: gồm cả cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệtđới.
* Khác nhau:
- Tây Nguyên là vùng chuyên canh có quy mô lớn hơn vùng Trung du và miền núi
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Năm
2000
2005
Xuất khẩu
14,5
32,4
Nhập khẩu
15,6
36,8
Năm
2000
2005
Xuất khẩu
48,2
46,8
Nhập khẩu
51,8
53,2
Chỉ số
1995
2000
2002
2005
Bình quân lương thực (kg/người)
330,9
403,2
400,9
361,7
Các chỉ số
1995
2000
2002
2005
Dân số
100
105,6
108,2
111,7
Sản lượnglương thực
100
128,7
131,1
122,1
Bình quân lương thực
100
121,8
121,2
109,3
Bắc Bộ (diện tích gấp gần 7 lần).
Tây Nguyên có ưu thế trồng cây CN nhiệt đới (dẫn chứng). Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là cây công nghiệp cận nhiệt đới.(dẫnchứng)
Giải thích:
Cả hai vùng đều có điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu...) thuận lợi cho trồng cây công nghiệp lâunăm.
Tây Nguyên có địa hình khá bằng phẳng thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh sản xuất với quy mô lớn . Trung du và miền núi Bắc Bộ địa hình bị chia cắt mạnh khó khăn cho quy hoạch vùng chuyêncanh.
Tây Nguyên có đất đỏ, khí hậu cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm (nhất là cây cà phê). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên trồng cả cây cận nhiệt đới (có chè và cà phê chè). Trung du và miền núi Bắc Bộ khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp với cây cận nhiệt(chè...).
(Nếu thí sinh có cách giải thích khác mà vẫn đúng thì vẫn cho điểm thưởng khi chưa đạt điểm tối đa của câu).
------HẾT------
Ghi chú: hướng dẫn chấm này có hai trang và 01 phụ lục biểu đồ.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH HOÁ
Đề chính thức
Đề thi gồm có: 01 trang
KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC: 2017 - 2018
Môn: Địa lí
(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Địa)
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:20 tháng 06 năm 2010
CâuI: (3,0 điểm)
Tại sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng ?
Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay.
Câu II: (2,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết :
1.Ý nghĩa về vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế - xã hội củavùng.
Nêu những khó khăn chính về điều kiện tự nhiên ở Đồng bằng sông CửuLong.
Câu III: (2,5 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Năm
Tổng số
1990
890,6
728,5
162,1
1995
1584,4
1195,3
389,1
2000
2250,5
1660,9
589,6
2003
2794,6
1828,5
966,1
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CẢ NƯỚC
Khai thác

Chia ra

(Đơn vị: nghìn tấn)
Nuôi trồng
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành thuỷ sản ở
nước ta thời kì 1990 - 2003.
Câu IV: (2,5 điểm). Cho bảng số liệu sau :
Giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên và Cả nước thời kì 1995- 2002
(giá so sánh năm 1994, đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm 1995
Năm 2000
Năm 2002
Tây Nguyên
1,2
1,9
2,3
Cả nước
103,4
198,3
261,1
TừbảngsốliệutrênvẽbiểuđồthểhiệntốcđộpháttriểncôngnghiệpcủaTâyNguyênvà
Cả nước thời kì 1995- 2002 (lấy năm 1995 = 100%).
Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhậnxét.
..........................................................Hết.......................................................
Học sinh được sử dụng Átlát địalí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 đến nay.
Họ và tên thí sinh : Số báo danh ..
Chữ ký của giám thị 1 :. Chữ ký của giám thị 2:..
SỞ GD & ĐT THANHHOÁ
Câu I: (3.0 điểm)
KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN : ĐỊA LÍ. HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng vì:	(1.0đ)
- Sự phân bố dân cư và nguồn lao động của nước ta diễn ra không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi(dẫnchứng)	(0.25đ)
Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn(dẫn chứng)	(0.25đ)
Sự phân bố dân cư không đều, đã dẫn đến nơi dư thừa lao động nơi thiếulao động.	(0,25đ)
Điều này ảnh hưởng đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên không hợp lý.(0,25đ)
Các giải pháp chủ (2.0đ)
yếuđể
giải quyết vấn đề
việc làmở
nước ta hiện nay .
Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữacácvùng.	(0,25đ)
-Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻsinhsản.	(0,25đ)
Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất kinh tế ở nông thôn (đẩy mạnh phát triển các ngành nghề thủ côngtruyềnthống..)	(0.5đ)
Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đôthị.	(0,5đ)
Đa dạng hoá các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn laođộng.	(0,25đ)
Tăng cường mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh việc xuất khẩu laođộng(0,25đ)
Câu II: (2,0 điểm)
Ý nghĩa của vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.	(1.0đ)
Nằm ở phía cực nam đất nước, khí hậu cận xích đạo, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt, bức xạ và nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa khá lớn, là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp, nhất là cây lúa nước.	(0.25đ)
Nằm giáp ĐNB vùng kinh tế phát triển năng động. Vì vậy Đồng bằng sông Cửu Long nhận đượcsựhỗ trợ nhiềumặtnhư trangthiếtbị kỹ thuật,côngnghịêpchế biến,nguồnlaođộng,thị
trườngtiêuthụ.	(0,25đ)
Phía bắc giáp Campuchia giúp cho vùng có điều kiện giao lưu hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với Campuchia và các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công bằng đường thủy và đườngbộ.
(0.25đ)
Đồng bằng sông Cửu Long có ba mặt tiếp giáp biển, đường bờ biển dài, thềm lục địa rộng có nhiều ngư trường và tài nguyên dầu khí lớn. Thuận lợi cho vùng khai thác, nuôi trồng thủy hải sản và khai thác dầukhí.
(0.25đ)
Những khó khăn chính về điều kiện tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long. (1,0đ)
Khíhậucósựphânhóalàmhaimùarõrệt:mộtmùamưavàmộtmùakhô,gâykhôngítkhó
khăn cho sản xuất và đời sống dân cư của vùng.
Mùa khô kéo dài, lượng mưa ít, dẫn đến diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phènlớn.
(0,5đ)
(0,25đ)
Mùa mưa ngắn, mưa tập trung, gây ra hiện tượng ngập úng trên diệnrộng.
Câu III: (2,5 điểm) 1- Nhận xét chung:
(0,25đ)
Hoạtđộngkhaithácvànuôitrồngthuỷsảnnướctapháttriểnmạnh.Cósựchuyểndịchvềcơ
cấu sản lượng.	(0,25đ)
2- Xử lí số liệu:

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CẢ NƯỚC
(Đơn vị: %)
(0,5 đ)
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1990
100,0
81,8
18,2
1995
100,0
75,4
24,6
2000
100,0
73,8
26,2
2003
100,0
65,4
34,6
Tình hình sảnxuất
Tổng sản lượng thuỷ sản tăng liên tục (d/csốliệu).	(0,25đ)
Sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng: Khai thác tăng 2,5 lần (d/c số liệu), nuôi trồng tăng
2,7 lần (d/csốliệu).	(0,25đ)
Về tốc độ tăng trưởng nuôi trồng nhanh hơn (d/csốliệu).	(0,25đ)
Cơcấu:
Khai thác luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn nuôi trồng: Có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực.Giảmtỉtrọngcủahoạtđộngkhaithác,tăngnhanhtỉtrọngcủahoạtđộngnuôitrồng(d/csố
liệu).	(0,5đ)
Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng mạnh không những có ý nghĩa lớn trong việc khai thác các tiềm năng về tự nhiên, giải quyết việc làm cho xã hội mà còn có ý nghĩa về bảo vệ tài nguyên và môitrường.	(0,5đ)
Câu IV: (2,5 điểm) 1- Vẽ biểu đồ:
Xử lísốliệu:	(0,5điểm)
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA TÂY NGUYÊN VÀ CẢNƯỚC
(Lấy năm 1995=100%)
Năm
1995
2000
2002
Tây Nguyên
100
158,3
191,7
Cả nước
100
191,8
252,5
Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ đường : Hai đường, chínhxác,đẹp	(1,0đ)
Thiếu tên biểu đồ, bảng chú giải, khoảng cách không chính xác trừ 0,25 điểm ở mỗi phần.
Nhậnxét:	(1,0đ)
-Tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên tương đối nhanh (dẫn chứng sốliệu).	(0.25đ)
Do ở Tây Nguyên phát triển nhanh các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản và thuỷ
điện.
(0,25 đ)
Trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp của Cả nước, Tây Nguyên chiếm tỷtrọng
nhỏ	(dẫn chứng sốliệu)
(0,25đ)
- Do các điều kiện phát triển công nghiệp của Tây Nguyên còn nhiều hạn chế so với các vùng khác.	(0,25đ)
------------------Hết----------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO	KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP9
ĐỀ CHÍNH THỨC
HÀ NỘI
Câu 1 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Năm học 2015-2016
Môn: Địa lí
Ngày thi : 31 - 3 - 2016 Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
Thời gian Mặt trời mọc và lặn ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 21/5/2008
Địa điểm
Giờ Mặt trời mọc
Giờ Mặt trời lặn
Hà Nội
5 h17’
18 h30’
TP Hồ Chí Minh
5 h30’
18 h10’
Qua bảng số liệu trên hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn tới sự chênh lệch thời gian ngày đêm ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày21/5/2008.
Câu 2 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh khí hậu nước ta có tính chất đa dạng và thất thường. Những nhân tố chủ yếu nào đã làm cho khí hậu nước ta có tính chấttrên?
Câu 3 (5, điểm)
Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
ở nước ta.
Câu 4 (4, điểm)
Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ( Đơn vị: nghìn ha)
Các nhóm cây
Năm 1990
Năm 2002
Tổng số
9040,0
12.831,4
Cây lương thực
6474,6
8320,3
Cây công nghiệp
1199,3
2337,3
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366,1
2173,8
Hãy:
vẽbiểuđồthíchhợpnhấtthểhiệnquymôvàcơcấudiệntíchngànhtrồngtrọtphântheo
nhóm cây ở nước ta qua 2 năm trên.
Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về sự thay đổi quy mô, tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây ở nướcta.
Câu 5 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai 'tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-------------------- Hết---------------------
( Giám thị không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:............................................................................................................. Số báo danh:.....................................
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤPHUYỆN
Năm học 2018-2019 Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian:150 phút (không kể phát đề)
------------------Đề thi gồm có 02 trang------------------
Câu 1 (4điểm):
Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta.
Câu 2 (3.5điểm):
Nêu và giải thích điều kiện phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
Câu 3 (3.5điểm):
Đặc điểm và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 4 (4điểm):
Bảng 2: Một số tiêu chí về sản xuất lúa ở nước ta, thời kỳ 1980 –2005
Năm
Tiêu chí
1980
1990
2005
Diện tích (ngàn ha)
5600
6043
7329
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)
20,8
31,8
48,9
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)
11,6
19,2
35,8
Sản lượng lúa bình quân (kg/người)
217
291
431
Dựa vào bảng 2 và kiến thức đã học, phân tích các thành tựu trong sản xuất lúa của nước ta, thời kỳ1980-2005.
Nêu các vùng sản xuất lúa quan trọng của nướcta.
* Câu 5 (5 điểm):
Bảng 2: Tỉ suất sinh, tử và tăng tự nhiên dân số tỉnh Bến Tre (%)
199
5
199
6
199
7
199
8
199
9
200
0
200
1
200
3
2005
Tỉ suất sinh
20.5
19.5
18.5
16.4
15.7
15.5
14.7
15.5
15.2
Tỉ suất tử
5.7
5.7
5.6
5.5
5.3
5.1
5.0
4.6
5.4
Tỉ suất tăng tự nhiên
14.8
13.8
12.9
10.9
10.4
10.4
9.7
10.9
9.8
Dựa vào bảng 2, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tửvà
tăng
tự nhiên dân số tỉnh Bến Tre, thời kỳ 1995-2005.
Nhận xét tình hình tăng dân số ở tỉnh BếnTre.
-------------------Hết--------------------
PHÒNG GD&ĐT BA TRI

HƯỚNG DẪN CHẤM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
ĐỀCHÍNHTHỨC	Nămhọc:2018-2019
Môn thi: ĐỊA LÝ
Câu 1 (4 điểm):
Điểm
Thuậnlợi:
Đối với ngành khai thác thủy sản:
+ Khai thác thủy sản nước ngọt trong các sông, suối, ao, hồ.
+ Khai thác hải sản (nước lợ, nước mặn): Nước ta có nhiều bãi tôm, bãi cá.
Đặc biệt là có bốn ngư trường trọng điểm:
Ngư trường Cà Mau – KiênGiang.
Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – VũngTàu.
Ngư trường Hải Phòng - QuảngNinh.
Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo TrườngSa.
Đối với ngành nuôi trồng thủy sản:
+ Nước ta có các bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn: thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Các vùng biển ven các đảo, vũng vịnh: thuận lợi nuôi thủy sản nướcmặn.
+ Nước ta có nhiều sông suối, ao hồ có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
* Khó khăn:
Biển động trong mùa mưabão.
Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm ở nhiềuvùng.
Cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầutư,...
0,5
0,5
1.0
1.25
0.75
Câu 2 (3.5 điểm):
Điểm
Học sinh nêu được:
* CN chế biến lương thực thực phẩm bao gồm:
+ Các ngành chế biến sản phẩm trồng trọt ( xay xát gạo, chế biến cà phê, cao su, sản xuất đường, bia, rượu...).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi ( thịt, sữa...), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp...
+ Chế biến thuỷ sản ( làm nước mắm, sấy khô...)
Đây là ngành CN chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
*Côngnghiệpchếbiếnlươngthựcthựcphẩmcóđiềukiệnpháttriểnlà
do:
+ Có nguồn nguyên liệu dồi dào, phong phú tại chỗ, như: Lúa gạo, cà phê, cao su, cá thịt, mía...
+ Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
+ Thị trường mở rộng...
2.0
1,5
Câu 3 (3.5 điểm):
Điểm
* Đặc điểm:
Gồm các tỉnh và thành phô: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Tây, Bắc Ninh, VĩnhPhúc.
Cơcấukinhtếđadạng,baogồm:cơkhí,hoáchất,chếbiếnthuỷsản,trồngcây
0.5
lương thực; dịch vụ vận tải, du lịch
1.0
- Trung tâm kinh tế lớn và quan trọng nhất: Thủ đô Hà Nội, TP Hải Phòng.
* Ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
0.5
- Về kinh tế: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả vùng; đồng thời làm chuyển
0.75
dịch cơ cấu kinh tế các vùng Bắc Trung Bộ và Miền núi trung du Bắc Bộ.
- Về xã hội: tạo thêm việc làm; nâng cao mức sống cho ngưòi dân, phân bố lại dân
0.75
cư trong vùng.
Câu 4 (4 điểm):
Điểm
a) Phân tích các thành tựu:
Phân tích sự gia tăng diện tích, năng suất, sản lượng, sản lượng bình quân đầu người qua các năm (có số liệu cụthể)
Nguyên nhân chủ yếu: áp dụng giống mới, thay đổi cơ cấu mùavụ.
Kết luận: Lúa là cây lương thực chính; sản xuất không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuấtkhẩu.
b) Các vùng sản xuất lúa quan trọng:
Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất: ĐBSCL vàĐBSH.
Các đồng bằng ven biển miềnTrung.
1.5
0.5
1.0
0.5
0.5
Câu 5 (5 điểm):
Điểm
Vẽ biểu đồ:
Hình thức: 3 đường biểu diễn (đồ thị), mỗi đường thể hiện 1 chỉsố
Nội dung : Thể hiện đủ số liệu, đúng tỉ lệ; kí hiệu và chú thích phù hợp
Trìnhbày:sạchsẽ,cóthẩmmỹ
Nhậnxét:
Tỉ suất sinh giảm nhanh, tỉ suất tử thấp và ổn định Tỉ suất tăng tự nhiêngiảm.
- Nguyên nhân của tình hình trên: thực hiện chính sách dân số (KHHGĐ) có hiệu quả, công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ có tiếnbộ.
2.0
0.5
1.0
0.5
1.0
Lưuý:	Để đạtđượcđiểmtốiđacủatừngcâu,từngý,bàilàmphảicólậpluận,diễnđạtrõ
ràng, chính xác, có số liệu dẫn chứng, minh họa cụ thể, hợp lý.
Giám khảo được vận dụng, thống nhất cho điểm chi tiết trong từng ý, nhưng không được lệch với số điểm quy định của mỗi câu.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: ĐỊA LÝ
(Thời gian 150 phút không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (3,5 điểm)
Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau.
Tính số ngày dài 24 giờ ở vĩ độ 750B, 83030’B. Tính ngày bắt đầu có hiện tượng ngày dài 24 giờ và ngày kết thúc ngày dài 24 giờ ở các vĩ độ trên.
Câu 2: (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước sông Hồng các tháng trong năm ở Sơn Tây.
Đơn vị

File đính kèm:

  • docxtong_hop_de_thi_chuyen_va_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_9_so.docx