Bài giảng Địa lí 9 - Hướng dẫn sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam - Nguyễn Thị Nga
Atlat Địa lí Việt Nam chính là tập bản đồ (tự nhiên, dân cư, kinh tế, vùng kinh tế nước ta), là nguồn tri thức và phương tiện quan trọng trong giảng dạy và học tập bộ môn
Nội dung khá chi tiết và có sự kết hợp giữa bản đồ và biểu đồ giúp HS nắm được tình hình phát triển, phân bố đối tượng ĐL. Cung cấp thông tin tổng hợp và hệ thống về địa lí Việt Nam. Giúp giáo viên đổi mới phương pháp dạy học, hỗ trợ học sinh tự học tự nghiên cứu.
Atlat được dùng để giảng dạy và học tập môn Địa lí cho các bài ở nhiều khối lớp khác nhau như lớp 8, lớp 9 và cả các lớp của THPT.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Hướng dẫn sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Hướng dẫn sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam - Nguyễn Thị Nga
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9 Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Nga CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT CHUYÊN ĐỀ HÔM NAY CHUYÊN ĐỀ “Hướng dẫn sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam” PHẦN I Giới thiệu về Atlat Địa lí Việt Nam PHẦN II Hướng dẫn khai thác Atlat Địa lí Việt Nam NỘI DUNG PHẦN IV PHẦN III Một số dạng bài tập tham khảo Trao đổi và tham khảo Atlat Địa lí Việt Nam chính là tập bản đồ (tự nhiên, dân c ư , kinh tế, vùng kinh tế n ước ta), là nguồn tri thức và phương tiện quan trọng trong giảng dạy và học tập bộ môn Nội dung khá chi tiết và có sự kết hợp giữa bản đồ và biểu đồ giúp HS nắm được tình hình phát triển, phân bố đối tượng ĐL. Cung cấp thông tin tổng hợp và hệ thống về địa lí Việt Nam. Giúp giáo viên đổi mới phương pháp dạy học, hỗ trợ học sinh tự học tự nghiên cứu. Atlat được dùng để giảng dạy và học tập môn Địa lí cho các bài ở nhiều khối lớp khác nhau như lớp 8, lớp 9 và cả các lớp của THPT. PHẦN I Giới thiệu về Atlat Địa lí Việt Nam - Là tài liệu học tập và tra cứu kiến thức Địa lí - Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng địa lí, ph ươ ng pháp học tập và năng lực nghiên cứu - Đ ược sử dụng trong các kỳ thi Vai trò của Atlat Địa lí Việt Nam - Trang 3: giới thiệu các kí hiệu chung - Trang 4 -5: Bản đồ hành chính - Trang 6 -14: Bản đồ Địa lí t ự nhiên (Địa lí l ớp 8) - Trang 15 -16: Bản đồ Địa lí dân c ư (Địa lí 9 t ừ bài 1 đến bài 5) - Trang 17 - 25: Bản đồ Địa lí kinh tế (Địa lí 9 t ừ bài 6 đến bài 16) - Trang 26 - 30 : Bản đồ Địa lí các vùng kinh tế (Địa lí 9 t ừ bài17 đến bài 37) Cấu trúc Atlat: gồm 31 trang Tìm hiểu cấu trúc của 1 trang Atlat: gồm 2 phần - Phần nội dung chính - Phần nội dung phụ Ví dụ: Trang 18 – Nông nghiệp chung - Phần nội dung chính: là những nội dung đ ược thể hiện trên bản đồ chính. - Phần nội dung phụ: gồm + Bản đồ phụ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ, PHẦN II Hướng dẫn khai thác Atlat Địa lí Việt Nam Một số l ư u ý khi khai thác Atlat : Nắm vững các hệ thống kí hiệu: phân tích, giảng giải kí hiệu Xác định vị trí đọc tên các đối t ượng địa lí trên bản đồ Xác định đ ược khoảng cách, ph ươ ng h ướng của đối t ượng Mô tả đặc điểm, xác định quan hệ t ươ ng hỗ và nhân quả của các đối t ượng 1. Phương pháp khai thác Atlat. 2. H ướng dẫn khai thác một trang Atlat B ước 1 : Đọc tên trang Atlat để biết nội dung đ ược thể hiện B ước 2 : Đọc, tìm hiểu hệ thống kí hiệu của trang Atlat B ước 3 : Căn cứ hệ thống kí hiệu, xác định đ ược tên, đặc điểm mối quan hệ của các đối t ượng trên trang Atlat VD 1: Bđ Dân sô ́(Trang 15) - Bản đồ có các nội dunglà: + Quy mô, gia tăng dân số qua các năm + C ơ cấu dân số qua giới tính + Đặc điểm phân bố dân c ư n ước ta + Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế . + Đặc điểm mạng l ưới đô thị n ước ta Ví dụ 2: Công nghiệp chung (trang 21) - Giá trị sản xuất ngành công nghiệp - Đặc điểm c ơ cấu ngành công nghiệp + Theo ngành + Theo thành phần kinh tế + Theo lãnh thổ - Quy mô và c ơ cấu các trung tâm công nghiêp PHẦN III: SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM ĐỂ TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI 1. Dạng câu hỏi trắc nghiệm: căn cứ vào Atlat để trả lời Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè đ ược phân bố ở tỉnh nào ? Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ,Thái Nguyên, Lâm Đồng Hà Giang, Yên bái, Phú Thọ, S ơ n La, Lâm Đồng Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái,Thái Nguyên, Lâm Đồng Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn,Thái Nguyên, Lâm Đồng Phú Thọ Yên Bái Thái Nguyên Lâm Đồng Hà giang Câu 2: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là đô thị đặc biệt ở n ước ta ? Hà Nội, Hải Phòng Hà Nội, Đà Nẵng Hà Nội , Tp. Hồ Chí Minh Hà Nội, Tp. Cần Th ơ Câu hỏi: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp năng l ượng điện n ước ta? Các nhà máy điện ở miền Bắc và miền Nam có đặc điểm gì khác nhau? 2. Dạng câu hỏi tự luận: căn cứ vào Atlat để trả lời PHẦN IV: TRAO ĐỔI VÀ THẢO LUẬN CHÚC TOÀN THỂ CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, HẠNH PHÚC ! CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ! Hướng dẫn sử dụng trang VÙNG KINH TẾ Dựa vào bản đồ tự nhiên xác định: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. Địa hình và hướng nghiêng. Sông ngòi. Sự phân bố và tên các loại khoáng sản của vùng. Dựa vào bản đồ kinh tế xác định: Tính giá trị GDP của vùng dựa vào biểu đồ. Cơ cấu và phân bố cây trồng, vật nuôi. Các trung tâm công nghiệp, sự phân bố, cơ cấu các ngành công nghiệp trong vùng. Hướng dẫn sử dụng trang VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM Nêu tên các vùng kinh tế. Nhận xét về GDP, tỉ trọng của các vùng trong cả nước. Nhận xết cơ cấu các trung tâm công nghiệp và các vùng kinh tế trọng điểm. Phân tích GDP của vùng phân theo ngành, lập bảng số liệu. Nhận xét GDP bình quân đầu người phân theo tỉnh của các vùng kinh tế trọng điểm. VD2: Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy so sánh thế mạnh tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi phía Bắc với Tây Nguyên a. Giống nhau: - Có các cao nguyên và đồi thấp, tạo điều kiện cho phát triển trồng trọt, chăn nuôi,... (Mộc Châu, Sơn La, Playku, Đắc Lắc...)- Đất đai: Nhóm đất feralit với diện tích rộng, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực, hoa màu...- Khí hậu: Có cả nhiệt đới và cận nhiệt cho phép trồng nhiều loại cây. b. Khác nhau: - Trung du và miền núi Bắc Bộ:+ Đất: phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác; còn có đất phù sa cổ ở trung du, đất phù sa dọc các thung lũng sông và các cánh đống giữa núi Than Uyên, Nghĩa Lộ ...) tạo điều kiện trồng nhiều loại cây.+ Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi là thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, hồi...). Khí hậu núi cao ở vùng núi Hoàng Lên Sơn, vùng núi giáp bên giới Cao Bằng, Lạng Sơn,...) thuận lợi cho trồng cây thuốc quý, cây rau ôn đới...+ Có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên Mộc Châu,... để phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa,...- Tây Nguyên:+ Đất bazan mà mỡ, tập trung với diện tích rộng, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu,...) trên quy mô lớn.+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo gió mùa, thuận lợi cho trồng các cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới (cao su, hồ tiêu, cafe,...). Trên các cao nguyên cao trên 1000m (Lâm Viên,... khí hậu khá mát mẻ thuận lợi cho trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt đới,...+ Một số nơi có đồng cỏ tạo điều kiện phát triển chăn nuôi trâu bò.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_9_huong_dan_su_dung_atlat_dia_li_viet_nam_n.ppt