Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Trần Thị Hồng

Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân

 * Đọc thông tin mục I SGK:

 + Số lượng các dân tộc.

 + Thể hiện những nét văn hoá riêng

 của mỗi dân tộc.

 + Một số đặc điểm của dân tộc Việt

 và các dân tộc ít người.

 

ppt 22 trang quyettran 14/07/2022 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Trần Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Trần Thị Hồng

Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Trần Thị Hồng
Địa lí 
Việt Nam 
Giáo viên : Trần Thị Hồng 
Tổ: khxh 
Trường : THCS Nguyễn Đình Chiểu 
Quận: Ngô Quyền 
địa lí Việt Nam (tiếp theo ) 
 địa lí dân cư 
Tiết 1 – Bài 1 
 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 
 I . Các dân tộc ở Việt Nam 
 Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008 
Vở bài tập 
 Bài 1 
câu 1;2;3 / 5 
 Nhiệm vụ học tập 
Nhiệm vụ 1 : Hoạt động cá nhân 
 * Đọc thông tin mục I SGK: 
 + Số lượng các dân tộc. 
 + Thể hiện những nét văn hoá riêng 
 của mỗi dân tộc. 
 + Một số đặc điểm của dân tộc Việt 
 và các dân tộc ít người. 
 -Nước ta có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có những nét 
 văn hoá, đặc điểm riêng. 
87,8% 
2.8% 
1,8% 
5,0% 
1,1% 
1,5% 
Dân Tộc Thái 
Dân tộc Tày 
Dân tộc Hmông 
Dân tộc Dao đỏ 
Dân tộc Hà Nhi 
 Dân tộc Ba Na Dân tộc Chơ Ro 
địa lí Việt Nam (tiếp theo ) 
 I . Các dân tộc ở Việt Nam 
 -Nước ta có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có những nét 
 văn hoá, đặc điểm riêng. 
II. Phân bố các dân tộc 
 1- Dân tộc Việt (Kinh) 
 Nhiệm vụ 2 : Hoạt động tập thể 
 *Trả lời câu hỏi mục II .1/ 5 SGK. 
 -Sống chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển. 
 địa lí dân cư 
Tiết 1 – Bài 1 
 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 
-Dân tộc Việt đông nhất chiếm 86,2% dân số cả nước. 
địa lí Việt Nam (tiếp theo) 
 địa lí dân cư 
Tiết 1 – Bài 1 
 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 
 I . Các dân tộc ở Việt Nam 
 -Nước ta có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có những nét 
 văn hoá, đặc điểm riêng. 
 -Dân tộc Việt đông nhất chiếm 86,2% dân số cả nước. 
II. Phân bố các dân tộc 
 1- Dân tộc Việt (Kinh) 
 -Sống chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển. 
 2- Các dân tộc ít người 
Nhiệm vụ 3 : Hoạt động nhóm /cặp 
*Đọc thông tin mục II .2 SGK 
 + Tên các dân tộc thuộc các địa bàn cư trú chủ yếu. 
Nhóm1 : Địa bàn trung du và miền núi Bắc Bộ 
Nhóm2 : Địa bàn Trường Sơn - Tây nguyên 
Nhóm3 : Địa bàn duyên hải cực Nam Trung Bộ 
 và Nam Bộ 
Vở bài tập: bài 1 câu 4/ 6. 
 Địa bàn cư trỳ chủ yếu 
 T ờn dõn tộc 
 Trung du 
 v à 
miền nỳi 
 Bắc Bộ 
V ựng 
 thấp 
T ả ngạn sụng Hồng 
H ữu ngạn sụng Hồng 
- c ỏc sườn nỳi 700-1000m 
- V ựng nỳi cao 
 Tr ường 
 Sơn -Tõy 
 Nguyờn 
- Đắc Lắc 
- Kon Tum v à Gia Lai 
- L õm Đồng 
Duy ờn hải 
cực NTB 
 và NB 
- C ỏc đồng bằng 
- C ỏc đụ thị 
Tày, Nùng 
Thái, Mường 
Dao 
 Mông 
Ê-đê 
Gia-rai 
Cơ-ho 
Chăm, Khơ-me 
Hoa 
địa lí Việt Nam (tiếp theo) 
 địa lí dân cư 
Tiết 1 – Bài 1 
 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 
 I . Các dân tộc ở Việt Nam 
 -Nước ta có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có những nét 
 văn hoá, đặc điểm riêng. 
 -Dân tộc Việt đông nhất chiếm 86,2% dân số cả nước. 
II. Phân bố các dân tộc 
 1- Dân tộc Việt (Kinh) 
 -Sống chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển. 
 2- Các dân tộc ít người 
-Chiếm 13,8% dân số, phân bố chủ yếu ở miền núi 
 và cao nguyên. 
địa lí Việt Nam (tiếp theo) 
 địa lí dân cư 
Tiết 1 – Bài 1 
 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 
 I . Các dân tộc ở Việt Nam 
 -Nước ta có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có những nét 
 văn hoá, đặc điểm riêng. 
 -Dân tộc Việt đông nhất chiếm 86,2% dân số cả nước. 
II. Phân bố các dân tộc 
 1- Dân tộc Việt (Kinh) 
 -Sống chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển. 
 2- Các dân tộc ít người 
-Chiếm 13,8% dân số, phân bố chủ yếu ở miền núi 
 và cao nguyên. 
Bài tập 
1. Nối ô bên trái đúng với ô bên phải: 
Vùng 
Các dân tộc 
Trung du và miền núi 
Bắc Bộ 
2.Trường Sơn-Tây Nguyên 
3. Duyên hải cực Nam 
Trung Bộ và Nam Bộ 
a.Chăm, Hoa, Khơ-me 
b.Tày, Nùng, Thái, Mường, 
Dao, Mông 
c.Ba-na, Cơ-ho, Ê-đê, 
Gia-rai, Xơ-đăng 
 2. Hiện đời sống các dân tộc vùng cao đã được 
 nâng lên, môi trường đã được cải thiện, 
 tình trạng du canh, du cư đã được hạn chế là nhờ: 
Việc khai hoang các 
vùng rừng sâu, núi cao 
 b. Tổ chức các hợp tác 
 xã chăn nuôi, trồng trọt 
c. Cuộc vận động định 
 canh, định cư gắn với 
xoá đói, giảm nghèo 
d. Chuyển đổi cơ cấu 
cây trồng vật nuôi 
Hoạt động nối tiếp 
- Học câu 1; 2/ 6 SGK 
- Làm bài tập 3/ 6 SGK vào vở 
- Hoàn thành bài 1 VBT. 
- Sưu tầm tư liệu về cộng đồng 
 các dân tộc Việt Nam 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_tiet_1_bai_1_cong_dong_cac_dan_toc_viet_n.ppt