Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 14, Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Nguyễn Ngọc Quân
a.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
b. Tính chất ven biển
c. Tính chất đồi núi
d. Tính chất đa dạng, phức tạp
e. Tất cả các đặc điểm trên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 14, Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Nguyễn Ngọc Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 14, Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Nguyễn Ngọc Quân
Kính chào các thầy giáo, cô giáo về tham gia chuyên đề cụm 1. Cẩm Sơn, ngày 09 tháng 10 năm 2009 Trường THCS Cẩm Sơn Giaựo vieõn: Nguyeón Ngoùc Quaõn Môn: đ ịa lí lớp: 9B Ngành dịch vụ nước ta có cơ cấu đa dạng: Ngành dịch vụ dịch vụ sản xuất : - Tài chính , tín dụng - Kinh doanh tài sản , tư vấn - Giao thông vận tải, Bưu chính viễn thông dịch vụ tiêu dùng - Thương nghiệp , DV sửa chữa - Khách sạn, nh à hàng -Dv cá nhân và công cộng dịch vụ công cộng -KHGD,Y tế,VH,TDTT - Quản lí nh à nước , đ oàn thể và bảo hiểm bắt buộc Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng ? Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam: a.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩmb. Tính chất ven biểnc. Tính chất đồi núid. Tính chất đa dạng, phức tạpe. Tất cả các đặc điểm trên e. Tất cả các đặc điểm trên Tiết 14: Bài: 14 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Tiết 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông I. Giao thông vận tải 1. ý nghĩa - Giao thông vận tải có ý nghĩa rất quan trọng đ ối với sự phát triển kinh tế xã hội : Thực hiện các mối liên hệ trong nước và ngoài nước Thúc đ ẩy kinh tế các vùng và cả nước phát triển ... > Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân Tiết 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông I. Giao thông vận tải 1. ý nghĩa 2. Giao thông vận tải phát triển đ ầy đủ các loại hình . Giao thông vận tải đư ờng bộ đư ờng sắt Đư ờng sông Đư ờng biển Đư ờng hàng không đư ờng ống Loại hình vận tải Khối lượng hàng hóa vận chuyển Năm 1990 Năm 2002 đư ờng sắt 4.30 2.92 đư ờng bộ 58.94 67.68 đư ờng sông 30.23 21.70 đư ờng biển 6.52 7.67 đư ờng hàng không 0.01 0.03 Tổng số 100.00 100.00 Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các loại hình vận tải (%) đư ờng bộ 58.94 67.68 đư ờng hàng không 0.01 0.03 Thảo luận nhóm Các nhóm dựa vào lược đ ồ giao thông Việt Nam : Trình bày về tình hình phát triển và phân bố của các loại hình giao thông vận tải sau : Nhóm 1: Đư ờng Bộ Nhóm 2: Đư ờng Sắt Nhóm 3: Đư ờng Biển, đường sông Nhóm 4: Đường hàng không, đường ống Quốc lộ 1 A Hầm đư ờng bộ đ èo Hải Vân Đư ờng Hồ Chí Minh Quốc lộ 10 Quốc lộ 1a dài hơn 2300km từ biên giới Việt Trung ( Cửa khẩu hữu nghị Quan ) đ ến năm căn tỉnh Cà Mau .Đây là tuyến đư ờng dài nhất quan trọng nhất có ý nghĩa đ ặc biệt đ ối với việc phát triển kinh tế xã hội , an ninh quốc phòng . Do tầm quan trọng nh ư vậy hiện nay quốc lộ ia đ ang đư ợc nh à nước đ ầu tư nâng cấp , mở rộng với kinh phí trên 750 tỉ úsD Một số tuyến đư ờng sắt của Việt Nam Cầu Mỹ Thuận Cầu Cựu ( Hải Phòng ) Cầu Bính ( Hải Phòng ) Cầu Tràng Tiền ( Huế ) Vận tải đư ờng thuỷ Chợ nổi An Giang Vận tải biển và một số hải cảng lớn Cảng Sài Gòn Cảng Hải Phòng Cảng Đà Nẵng Vận tải đư ờng hàng không Vận tải đư ờng ống Tiết 14: GAO thông vận tải và bưu chính viễn thông I. Giao thông vận tải 1. ý nghĩa 2. Giao thông vận tải phát triển đ ầy đủ các loại hình . - Nước ta có đ ầy đủ các lọai hình giao thông vận tải : Đư ờng sắt , đư ờng bộ , đư ờng sông , đư ờng biển , đư ờng hàng không , đư ờng ống - Đư ờng bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất đảm đươ ng chủ yếu nhu cầu vận tải trong nước - Đư ờng hàng không có tỉ trọng tăng nhanh nhất đ ang mở rộng mạng lưới nội địa và quốc tế -> Giao thông vận tải nước ta đ ang phát triển và đư ợc đ ầu tư nâng cấp , mở rộng Tiết 14: GiAO thông vận tải và bưu chính viễn thông I. Giao thông vận tải II. Bưu chính viễn thông * ý nghĩa : Đ ẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế , hội nhập với nền kinh tế thế giới * Những dịch vụ cơ bản của BCVT : Đ iện thoaị , đ iện báo , truyền dẫn số liêu, Internet , phát hành báo chí, chuyển bưu kiện , bưu phẩm ... Số máy /100dân Biểu đ ồ mật độ đ iện thoại cố đ ịnh ( số máy /100 dân ) Quan sát biểu đ ồ nhận xét tốc độ phát triển đ iện thoại cố đ ịnh từ năm 1991 đ ến 2002 ? Tăng rất nhanh, từ năm 1991 đế năm 2002 tăng hơn 30 lần -> Tốc độ tăng lớn hơn mức tăng trưởng của nền kinh tế nói chung Tiết 14: GiAO thông vận tải và bưu chính viễn thông I. Giao thông vận tải II. Bưu chính viễn thông * Thành tựu - Phát triển rất nhanh , đư ợc tự đ ộng hóa và đ ầu tư lớn có hiệu quả - Số người dùng đ iện thoại tăng vọt ( Năm 2002 tăng hơn 30 lần năm 1991) -Số thu ê bao Internet tăng nhanh , có 6 trạm thông tin vệ tinh và đ ặc biệt năm 2008 đã phóng thành công và đưa vào sử dụng vệ tinh VINASAT1 Vệ tinh vinasat1 Giao thoõng vaọn taỷi ẹửụứng boọ ẹửụứng saột ẹửụứng soõng ẹửụứng bieồn ẹửụứng haứng khoõng ẹửụứng oõỏng 205 Nghỡn km 7000 km 2632km 19 saõn bay Vaọn chuyeồn chaỏt loỷng Caỷng Haỷi Phoứng , ẹaứ Naỹng , Saứi Goứn . Saộp xeỏp caực dửừ lieọu sau vaứo caực loaùi hỡnh giao thoõng vaọn taỷi sao cho ủuựng Vinasat 1 là loại vệ tinh trung bỡnh , cao 4m, trọng lượng thụ 1,1 tấn , sau khi bơm nhiờn liệu sẽ nặng 2,6 tấn . Tuổi thọ 15-20 năm , dung lượng 20 bộ phỏt đỏp trờn băng tần C và K, tương đương với 10.000 kờnh thoại , Internet, truyền số liệu hoặc 120 kờnh truyền hỡnh . Vinasat 1 cú hai phần thiết bị : phần tải chớnh gồm ăngten phỏt , ăngten thu , cỏc thiết bị điện tử trợ giỳp việc truyền dẫn súng và phần nền gồm hệ thống trợ giỳp phần tải chớnh hoạt động như hệ thống đẩy , nguồn điện , hệ thống điều khiển nhiệt độ , điều khiển trạng thỏi bay... Vinasat 1 trị giỏ trờn 200 triệu USD, được sản xuất trờn cụng nghệ khung A2100 - cụng nghệ tiờn tiến nhất của Lockheed Martin ( Mỹ ) được đưa vào khai thỏc thương mại từ năm 1996. Hiện cú khoảng 30 vệ tinh thương mại trờn thế giới sử dụng cụng nghệ này và đang hoạt động ổn định trờn quĩ đạo . Hóng Arianespace ( Phỏp ) sẽ đảm nhiệm phần phúng vệ tinh lờn quĩ đạo từ Trung tõm vũ trụ Guyane ( lónh thổ hải ngoại của Phỏp ). Hai nhà bảo hiểm gốc là Bảo Việt và Bảo hiểm Bưu điện sẽ bảo hiểm vệ tinh với trị giỏ 177 triệu USD. vệ tinh vinasat 1 Quốc lộ 1A Cầu mĩ thuận Cầu Mỹ Thuận là một cõy cầu bắc qua Tiền Giang ở đồng bằng sụng Cửu Long, được chớnh thức khởi cụng ngày 6 thỏng 7, 1997 và hoàn thành vào 21 thỏng 5 năm 2000. Cầu do cỏc cụng ty Baulderstone Hornibrook của Úc và Cienco 6 của Bộ Giao thụng Vận tải thiết kế và thi cụng , với chi phớ 90,86 triệu đụla Úc , trong đú chương trỡnh AusAid của chớnh phủ Úc gúp 66% và chớnh phủ Việt Nam là 34%. Thụng số kỹ thuật * Cầu dài 1.535m, phần cầu chớnh là cầu treo dõy văng dài 350m, nhịp giữa thụng thuyền 350m. Chiều cao thụng thuyền 37,5m;Phần cầu phụ mỗi bờn gồm 11 nhịp , dài 437,6m; Chiều rộng mặt cầu 23,6m, gồm 4 làn xe cơ giới và 2 lề cho người đi bộ Cầu giỳp người dõn trong vựng đi lại thuận tiện hơn thay vỡ dựng phà bắc Mỹ Thuận,Khụng chỉ đúng vai trũ là cầu nối giữa hai tỉnh Tiền Giang - Vĩnh Long, cầu Mỹ Thuận cũn mang trong mỡnh nột tuyệt vời về thẩm mỹ , thu hỳt khỏch du lịch ở mọi miền .
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_9_tiet_14_bai_14_giao_thong_van_tai_va_buu.ppt