Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 38, Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Trần Thị Thanh

- Đông Nam Bộ là vùng có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài. Chiếm 50,1% tổng số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

 

Nguyên nhân:

- Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động nhất nước ta.

 nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, giao thông thuận tiện.

 

ppt 25 trang quyettran 14/07/2022 4421
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 38, Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Trần Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 38, Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Trần Thị Thanh

Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 38, Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Trần Thị Thanh
NhiÖt liÖt chµo mõng 
Giáo viên : Trần Thị Thanh 
Trường : THCS thị trấn Bần Yên Nhân 
ĐỊA LÍ LỚP 9 
Thầy cô về dự giờ thăm lớp 
§« ng Nam Bé 
Tiết 38 - Bài 33: 
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TT) 
1 
4 
K hu vùc 
Vïng 
N«ng , l©m , 
ng ­ nghiÖp 
C« ng nghiÖp , 
 x©y dùng 
DÞch vô 
Đ ông Nam Bộ 
6,2 
59,3 
C ả nước 
23,0 
38,5 
B¶ng 32.1: C¬ cÊu kinh tÕ cña §« ng Nam Bé vµ c¶ n­íc , n¨m 2002 (%) 
34,5 
 38,5 
- DÞch vô c ó cơ cấu rÊt ®a d¹ng:Th­¬ng m¹i, du lÞch , giao th«ng vËn t¶i , b­u chÝnh viÔn th«ng , 
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. 
3.DÞch vô 
 N¨m 
Tiªu chÝ 
1995 
2000 
2002 
Tæng møc b¸n lÎ hµng hãa 
(%) 
35,8 
34,9 
33,1 
Sèl­îng hµnh kh¸ch vËn chuyÓn (%) 
31,3 
31,3 
30,3 
Khèi l­îng hµng hãavËn chuyÓn (%) 
17,1 
17,5 
15,9 
Bảng 33.1. Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở ĐNBộ so với cả nước ( cả nước = 100%) 
 Có chiều hướng giảm , nhưng giá trị tuyệt đối của các loại hình đó vẫn tăng nhanh . Điều này chứng tỏ hoạt động dịch vụ ở các vùng khác đang phát triển mạnh lên . 
 Ho¹t ® éng nhãm 
 ( Thêi gian 3 phót ) 
Nhãm 2 
Dùa vµo H 33.1, nhËn xÐt t×nh h×nh ® Çu t­ n­íc ngoµi ë §NB. Gi¶i thÝch v× sao §NB cã søc hót m¹nh nguån ® Çu t­ n­íc ngoµi ? 
Nhãm1 
Nhóm 3 
Các sản phẩm xuất – nhập khẩu chủ yếu ? 
Nhận xét hoạt động xuất - nhập khẩu của Đông Nam Bộ ? 
Dùa vµo H14.1 ( trang 52SGK) cho biÕt tõ Thµnh phè Hå ChÝ Minh cã thÓ đi ® Õn c¸c thµnh phè kh¸c trong n­íc b»ng n hữ ng lo¹i h ì nh giao th«ng nµo ? 
Nhãm2 
Nhãm3 
Nhãm4 
Nhóm 4 
Hoạt động xuất - nhập khẩu của Th ành Phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì ? 
Dùa vµo H14.1 ( trang 52) cho biÕt tõ Thµnh phè Hå ChÝ Minh cã thÓ ®i ® Õn c¸c thµnh phè kh¸c trong n­íc b»ng n hữ ng lo¹i h ì nh giao th«ng nµo ? 
Nhãm1 
Các loại hình giao thông phát triển mạnh ở ĐNB. 
1A 
1A 
1A 
1A 
20 
20 
51 
13 
14 
22 
22 
28 
28 
ĐƯỜNG 
HCM 
Đường bộ 
Đường sắt Thống Nhất 
Đường biển 
Singapo , Paris,.. 
Ôxtrâylia 
Hồng kông 
Hoa Kì 
Malina 
Băng Cốc 
SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT 
( Hàng không ) 
 Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộ và cả nước . 
- Đông Nam Bộ là vùng có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài . Chiếm 50,1% tổng số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. 
Nhóm 2 . 
Nguyên nhân : 
- Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động nhất nước ta . 
 nguồn lao động dồi dào , giá nhân công rẻ , giao thông thuận tiện . 
Nhóm 2 . 
HÀNG XUẤT KHẨU 
Một số mặt hàng xuất khẩu của Đông Nam Bộ 
Nhãm 3 
Một số mặt hàng nhập khẩu 
 Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu . 
 Thành phố HCM là trung tâm công nghiệp quan trọng của Đông Nam Bộ : sản xuất nhiều mặt hàng xuất khẩu : dầu thô , thực phẩm chế biến , hàng may mặc , giày dép  
 Đầu mối giao thông tới các nước trên thế giới . 
 Nhóm 4: Hoạt động xuất khẩu của TPHCM có những thuận lợi : 
3. Dịch vụ 
 Dịch vụ có cơ cấu rất đa dạng : Thương mại , du lịch , giao thông vận tải , bưu chính viễn thông  
 Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. 
Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộ và cả nước . 
- Đông Nam Bộ là vùng có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài . 
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước 
 Sự đa dạng của các loại hình kinh tế dịch vụ đã góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ . 
- Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu . 
- Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà , Vũng Tàu . Ba trung tâm này tạo 
thành tam giác công nghiệp mạnh 
Của vùng kinh tế trọng điểm phía 
Nam. 
TP. Hå ChÝ Minh 
Biªn Hßa 
Vòng Tµu 
V. C ác trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 
DT: 
28 ngh ìn Km2. 
DS: 
12,3 triệu người . 
(2002) 
Em hãy xác định giới hạn của vùng KT trọng điểm phía Nam ? 
Vùng kinh tế trọng điểm 
Diện tích ( nghìn km2) 
Dân số ( triệu người năm 2002) 
Bắc Bộ ( HNội , HPhòng , HDương , HYên , QNinh , BNinh , VPhúc ) 
15,3 
13 
Miền Trung ( TTHuế , TPĐNẵng , QNam , QNgãi , BĐịnh ) 
27,9 
6,0 
Phía Nam ( TPHCM,BDương , BPhước , TNinh , ĐNai , BRVTàu , Long An) 
28 
12,3 
Tổng GDP 
GDP công nghiệp - xây dựng 
Gía trị xuất khẩu 
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 
35,1 
56,6 
60,3 
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước . 
Bảng 33.2 
C ủng cố 
Câu hỏi 2: Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố HCM đến Đà Lạt , Nha Trang , Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp ? 
Đáp án : 
TPHCM là trung tâm vùng du lịch phía nam . 
 Đông Nam Bộ có dân số đông , thu nhập cao . 
Các thành phố Đà Lạt , Nha Trang , Vũng Tàu có cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển ( khách san, nhà hàng , khu vui chơi giải trí ), 
Bãi biển đẹp ; quanh năm ấm và ánh sáng mặt trời ; khách du lịch đông 
 N ên các tuyến du lịch từ TPHCM đến Đà Lạt , Nha Trang , Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhôn nhịp . 
C ủng cố 
C âu hỏi 3: 
Diện tích 
( nghìn km2) 
Dân số 
( triệu người ) 
GDP 
( nghìn tỉ đ) 
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 
28,0 = 
12,3= 
188,1= 
Ba vùng kinh tế trọng điểm 
71,2= 
31,3= 
289,5= 
28,0.100 
 71,2 
=39,3% 
12,3x100 
 31,3 
= 39,2% 
188,1x100 
 289,5 
=65 % 
100% 
100% 
100% 
C ủng cố 
C âu hỏi 3: 
Diện tích 
( %) 
Dân số 
(%) 
GDP 
(%) 
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 
39,3 
 39,2 
65 
Ba vùng kinh tế trọng điểm 
100 
100 
100 
V ẽ biểu đồ hình cột : 
- Trục tung chia làm 10 đoạn bằng nhau ứng với 100% đàu mút ghi phần trăm . 
- Trục hoành vẽ 3 cột cách nhau 1 hoặc 2 ô song song với trục tung cao đến giá tri 100% ở trục tung lần lượt thể hiện diện tích , dân số , GDP . 
- Xác định giá trị % của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 
Kí hiệu , chú giải , tên biểu đồ . 
Rut ra nhận xét.S 
0 
20 
40 
60 
100 
% 
80 
Diện tích 
Dân số 
GDP 
39,3 
39,2 
65 
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích , dân số , GDP của vùng kinh tế trọng 
điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 
Chú giải 
Tỉ trọng vùng 
kinh tế trọng 
điểm phía Nam 
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC 
Chúc các em học tập tốt 
Trả lời các câu hỏi 1, 2 trang 123-sgk. 
Dựa bảng 33.3 vẽ biểu đồ thể hiện diện tích , dân số,GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2002) và rút ra nhận xét . 
Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành ( Bài 34). 
trung thµnh 
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n 
C¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_tiet_38_bai_33_vung_dong_nam_bo_tiep_theo.ppt