Bài giảng môn Ngữ văn 7 - Văn bản: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)
Cảnh trong đình
- Không gian: Đình cao vững chắc, sáng sủa, an toàn để chơi bài.
- Cảnh tượng: Trang nghiêm, ung dung
- Vỡ đê: Quan ù to Hách dịch, bàng quan vô trách nhiệm
Quan hưởng thụ, sống xa hoa + thờ ơ vô trách nhiệm
Cảnh ngoài đê
- Không gian: 1 giờ sáng ngoài đê gió rét, ướt
Cảnh tượng: Dân náo loạn hộ đê thảm hại
- Vỡ đê: Nước lênh láng mọi nơi, của cải trôi/ ngập; Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn
Dân lầm than vì thiên tai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 7 - Văn bản: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Ngữ văn 7 - Văn bản: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)
Em đã từng bắt gặp những hình ảnh này trong thực tế hay trên các phương tiện truyền thông chưa? Theo em, những hình ảnh này phản ánh hoạt động của ai? Nhằm mục đích gì? Trong hoàn cảnh nào? Trình bày cảm nhận của em về những con người và hoạt động đó. Sống chết mặc bay _Phạm Duy Tốn_ I. Tìm hiểu chung Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà, em hãy nêu những nét tiêu biểu nhất về tác giả và tác phẩm 1. Tác giả - Phạm Duy Tốn (1883-1924) - Quê: Thường Tín, Hà Nội - Là nhà văn mở đường cho nền văn xuôi quốc ngữ Việt Nam Đại diện ba thế hệ trí thức với hoài bão nâng dân trí (thời kỳ giữ nước và mất nước) Thế hệ Tên Năm sinh Biện pháp chính 1 Nguyễn Trường Tộ 1830-1871 Canh tân đất nước. Khuyên dùng chữ Nôm 2 Phan Bội Châu 1867-1940 Xây dựng lực lượng, kết hợp giác ngộ người dân 2 Phan Chu Trinh 1872-1926 Nâng cao dân trí 3 Nguyễn Văn Vĩnh Phạm Duy Tốn Nguyễn Văn Tố Phạm Quỳnh 1882 -1936 1883-1924 1889-1947 1892-1945 Phổ biến chữ quốc ngữ Cải tiến ngôn ngữ Việt Tiếp thu tinh hoa nhân loại Nâng cao dân trí 4 Phan Khôi 1887-1959 Phản biện xã hội, nâng cao dân trí Tứ kiệt đất Hà Thành Nguyễn Văn Tố - Chủ tịch Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Tác phẩm chính 1. Bực mình hay Câu chuyện thương tâm (Ðông Dương tạp chí số 55, Hà Nội, 1914 ) 2 . Sống chết mặc bay! (báo Nam Phong, Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 1918) 3. Con người Sở Khanh (báo Nam Phong, Hà Nội, tháng 2 năm 1919) 4. Nước đời lắm nỗi (báo Nam Phong, Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 1919 ) 5 . Tiếu lâm An Nam (bút danh Thọ An, hai tập, nhà xuất bản Ích Ký, Hà Nội, 1924) 2. Tác phẩm Là truyện ngắn (hiện đại) thành công nhất của Phạm Duy Tốn Hướng dẫn đọc Cả lớp cùng đọc phân vai theo hướng dẫn sau nhé! - Người dẫn chuyện: chậm rãi Quan phụ mẫu: hách dịch Thầy đề, người hầu: sợ sệt, khúm núm Dân phụ: Lo sợ, khẩn thiết Tóm tắt Bối cảnh Diễn biến Kết thúc Dân làng X, phủ X đang phải đối mặt với nguy cơ đê vỡ. Họ đang cố gắng hết sức để cứu con đê, bảo toàn tính mạng và cuộc sống của mình. Bối cảnh Trong khi ấy, tại đình cao, vững chãi, những người có trách nhiệm hộ đê là quan phủ và các chức sắc đang ăn chơi, hưởng lạc, say mê ván bài tổ tôm, lãng quên đám con dân đang cực khổ trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”. Diễn biến Đúng lúc quan sung sướng vì ù ván bài to nhất cũng là lúc đê vỡ, dân chúng lâm vào cảnh “màn trời chiếu đất”, xiết bao thảm sầu. Kết thúc Bố cục Đoạn 1: Từ . đến . Đoạn 2: Từ . đến . Đoạn 3: Từ . đến . . . . Nội dung chính Bố cục Đoạn 1: Từ đầu khúc đê này hỏng mất Đoạn 2: Tiếp Điếu, mày Đoạn 3: Còn lại Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào tình cảnh thảm sầu Nội dung chính II. Đọc - hiểu văn bản Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành định nghĩa về phép tương phản Phép tương phản (Đối lập) là việc tạo ra những hành động, những cảnh tượng, những tính cách . ..để làm .. một ý tưởng bộ phận trong tác phẩm hoặc tư tưởng chính của tác phẩm. trái ngược nhau nổi bật Nhiệm vụ nhóm 4 nhóm xem lại bài đã chuẩn bị ở nhà trong 2 phút Đại diện nhóm lên thuyết trình trong 5 phút Nhận xét: 3 khen + 2 góp ý + 1 bổ sung Nhóm 1 + 2 Nhóm 3 + 4 Sức trời mạnh mẽ >< Sức người nhỏ bé Cảnh ngoài đê >< Cảnh trong đình Phép tương phản trong “Sống chết mặc bay” Sức trời mạnh mẽ Sức người nhỏ bé + K hông gian: Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà đang lên Ngày trước Nhị Hà là tên gọi của đoạn sông Hồng chảy qua địa phận Hà Nội, tính từ đoạn sông huyện Từ Liêm (hữu ngạn) và Đông Anh (tả ngạn) chảy qua phía Nam huyện Thanh Trì. Có thuyết nói rằng, đoạn sông này chảy uốn khúc như cái vòng đeo tai, nên có tên gọi là sông Nhị Hà. Sức trời mạnh mẽ Sức người nhỏ bé - K hông gian: Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà đang lên - Tình trạng khúc đê : Đã thẩm lậu + không khéo thì vỡ mất Ngày càng mạnh - Dân phu: người cuốc, người xẻng, đội đất, vác treướt như chuột - Âm thanh: huyên náo, ồn ào Ngày càng yếu Nguy nan, khẩn cấp Nhốn nháo, vất vả, mệt nhọc NT tăng cấp, đối lập K hung cảnh hộ đê ngoài đình rất nhốn nháo, căng thẳng, thiên tai đang từng lúc đe doạ cuộc sống của người dân. Cảnh trong đình Cảnh ngoài đê Cảnh trong đình Cảnh ngoài đê - Không gian: Đình cao vững chắc, sáng sủa, an toàn để chơi bài. - Không gian: 1 giờ sáng ngoài đê - Cảnh tượng: Trang nghiêm, ung dung Quan Cuộc sống xa hoa, vương giả Ham mê cờ bạc Hách dịch, vô lương tâm Tay trái dựa vào gối xếp. Chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Ngồi uy nghi chễm chệ chơi tổ tôm Ăn xong yến hấp đường phèn ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi. Có tráp đồi mồi, trầu vàng, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà. Lính lệ cầm quạt phe phẩy Cảnh trong đình Cảnh ngoài đê - Không gian: Đình cao vững chắc, sáng sủa, an toàn để chơi bài. - Không gian: 1 giờ sáng ngoài đê gió rét, ướt - Cảnh tượng: Trang nghiêm, ung dung Cảnh tượng: Dân náo loạn hộ đê thảm hại Cảnh trong đình Cảnh ngoài đê - Không gian: Đình cao vững chắc, sáng sủa, an toàn để chơi bài. - Không gian: 1 giờ sáng ngoài đê gió rét, ướt - Cảnh tượng: Trang nghiêm, ung dung Cảnh tượng: Dân náo loạn hộ đê thảm hại Dân lầm than vì thiên tai Quan hưởng thụ, sống xa hoa + thờ ơ vô trách nhiệm - Vỡ đê: Quan ù to Hách dịch, bàng quan vô trách nhiệm - Vỡ đê: Nước lênh láng mọi nơi, của cải trôi/ ngập; Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn NGUY CƠ VỠ ĐÊ Nhân dân Quan, nha lại Vất vả chống đỡ Bình thản , đánh tổ tôm ĐÊ VỠ Lâm vào cảnh khốn khổ, sầu thảm Bình thản, thờ ơ trước cuộc sống lầm than của nhân dân Cuộc sống lầm than, cơ cực trước thiên tai Thái độ vô trách nhiệm, bỉ ổi và phi nhân tính. Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành định nghĩa về phép tăng cấp Phép tăng cấp là việc lần lượt ........................................................... . để làm .... một sự việc, một hiện tượng muốn nói. đưa thêm chi tiết và chi tiết sau phải cao hơn về mức độ/ tính chất với chi tiết trước nổi bật bản chất Nhiệm vụ nhóm 2 bàn là 1 nhóm, hoàn thiện sơ đồ sau Trả lời sau 3 phút Nhận xét: 3 khen + 2 góp ý + 1 bổ sung Phép tăng cấp trong “Sống chết mặc bay” Cảnh đê vỡ: Người đi hộ đê: Cảnh thiên nhiên: Khi quan ù bài: Khi quan chơi bài: Cảnh trong đình: III. Tổng kết Giá trị hiện thực Giá trị nhân đạo Giá trị nghệ thuật Giá trị hiện thực Tố cáo bọn quan lại thời Pháp thuộc chỉ biết vơ vét, đục khoét, bỏ mặc nhân dân đói rét, lầm than Giá trị nhân đạo Đau xót trước cảnh lầm than, chết chóc của dân. Tố cáo, vạch trần bộ mặt bọn quan lại bằng hình tượng văn học độc đáo Giá trị nghệ thuật Tác giả đã kết hợp thành công nghệ thuật tương phản và nghệ thuật tăng cấp Trò chơi Kì phùng địch thủ Luật chơi GV chia lớp thành 4 nhóm Cả 4 nhóm cùng đưa ra đáp án sau khi GV đọc câu hỏi bằng cách viết bảng Nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hơn sẽ chiến thắng Câu 1: “Sống chết mặc bay” thuộc thể loại văn học nào? A . Kí B. Phóng sự C. Tùy bút D. Truyện ngắn Câu 2: Quan phụ mẫu trong tác phẩm là người thế nào ? A . Có lối sống xa hoa, quyền quý B. Ham mê cờ bạc C. Hách dịch, vô lương tâm D. Tất cả các ý kiến trên Câu 3: Trọng tâm miêu tả của tác giả trong truyện Sống chết mặc bay nằm ở đ oạn nào? A . Đoạn 1 B. Đoạn 2 C. Đoạn 3 D. Đoạn 2 và 3 Câu 4: Phép tăng cấp trong truyện ngắn được Phạm Duy Tôn dùng để miêu tả những chi tiết nào? A . Chỉ miêu tả cảnh người dân hộ đê B. Chỉ miêu tả cảnh quan phủ cùng nha lại, chánh tổng đánh tổ tôm C. Chỉ miêu tả cảnh thiên tai ngày một dữ dội D. Miêu t ả tất cả các chi tiết, ở từng mặt tương phản Câu 5: Trong việc xây dựng hình ảnh quan phủ, tác dụng lớn nhất của phép tăng cấp là gì ? A . Làm rõ sự xa hoa trong cách sinh hoạt của quan phủ B. Làm rõ thêm niềm vui được tổ tôm của quan phủ C. Làm rõ thêm tâm lí, tính cách của quan phủ nói chung D. Làm rõ thêm sự oai vệ của quan phủ Câu 6: Hình thức ngôn ngữ nào không có trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay” của PDT? A . Ngôn ngữ nhân vật B . Ngôn ngữ người dẫn chuyệnC . Ngôn ngữ đối thoại D . Ngôn ngữ thơ trữ tình Câu 7: Theo em, bốn chữ "Sống chết mặc bay" trong nhạn đề của truyện ngắn này được Phạm Duy Tốn dùng với ý nghĩa gì ? A . Dùng để chỉ thái độ của tên quan phủ trước cuộc sống của những người dân quê B. Dùng để chỉ thái độ của giai cấp thống trị trước cuộc sống của người dân quê C. Dùng để chỉ thái độ của tên quan phủ trước cuộc sống của bọn chánh tổng và nha lại D. Là một vế của câu thành ngữ "Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi” Câu 8: Nét nổi bật về nghệ thuật trong tác phẩm “Sống chết mặc bay” là gì? A. Nhân vật có nội tâm sâu sắc. B. Kết hợp 2 phép tương phản và tăng cấp C. Nghệ thuật khắc hoạ hình tượng độc đáo và lãng mạn. D. Ngôn ngữ kể chuyện hiện đại. Hướng dẫn tự học Vẽ SĐTD hệ thống bài học + Tìm trong văn bản những câu văn trình bày theo PTLL giải thích Tìm đọc những câu chuyện về nỗi khổ của người dân dưới sự cai trị của những tên quan độc ác trong xã hội xưa. Chuẩn bị bài: “Cách làm bài văn lập luận giải thích” TẠM BIỆT CÁC EM
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ngu_van_7_van_ban_song_chet_mac_bay_pham_duy_t.pptx