Giáo án Ngữ văn 7 (Công văn 5512) - Tuần 21

Tuần 21 - Tiết 77

Ngày soạn:.

Ngày dạy:. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ về con người và xã hội.

2.Kĩ năng: Củng cố bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. Đọc hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức nhìn nhận giá trị con người, biết cách sống, cách ứng xử trong cuộc sống hàng ngày.

4. Phát triển năng lực : Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực tạo lập văn bản.

 

docx 15 trang phuongnguyen 30/07/2022 2300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 (Công văn 5512) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 (Công văn 5512) - Tuần 21

Giáo án Ngữ văn 7 (Công văn 5512) - Tuần 21
Tuần 21 - Tiết 77 
Ngày soạn:................
Ngày dạy:................
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ về con người và xã hội.
2.Kĩ năng: Củng cố bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. Đọc hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức nhìn nhận giá trị con người, biết cách sống, cách ứng xử trong cuộc sống hàng ngày.
4. Phát triển năng lực : Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực tạo lập văn bản. 
B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
-Thầy:- bài giảng , tích hợp với đời sống
+ Phiếu học tập 1:
Nhóm những câu tục ngữ về phẩm chất con người
Câu
Nghệ thuật
Ý nghĩa
Áp dụng
1
3
+ Phiếu học tập 2:
Những kinh nghiệm và bài học về việc học tập, tu dưỡng
Câu
Nghệ thuật-Ý nghĩa
Giá trị 
Câu tương tự
5
6
- Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk)
C. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại
 - Động não, ...
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG I. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1) Đọc thuộc 5câu tục ngữ. Em thích nhất câu nào? vì sao? 
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, giới thiệu bài
-5 câu tục ngữ.
 Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? 
HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Giới thiệu chung
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1) Em hãy nhắc lại thế nào là tục ngữ ? 
(2) Các câu tục ngữ trên mang ý nghĩa chung như thế nào?
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận.
- Khái niệm tục ngữ.
- Đây là những câu tục ngữ nêu kinh nghiệm của dân gian về con người và xã hội, mang những bài học cho con người về cách ứng xử trong cuộc sống.
II. Đọc - hiểu văn bản 
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
- Gọi Hs đọc.Kiểm tra việc đọc chú thích.
- Em hãy phân loại những câu tục ngữ trong bài thành các chủ đề chính?
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận.
-GV hướng dẫn HS đọc văn bản ( Chú ý cách ngắt nhịp).
II. Đọc - hiểu văn bản 
1.Đọc và chú thích
2. Bố cục
- Câu 1, 2, 3: nói về phẩm chất, giá trị của con người.
- Câu 4, 5, 6: nói về việc học tập, tu dưỡng.
- Câu 7, 8, 9: nói về quan hệ ứng xử. 
3.Phân tích
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm - phiếu học tâp.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận. GV quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận qua phiếu học tập
- Tổ chức cho HS nhận xét
Nhóm những câu tục ngữ về phẩm chất con người
Câu
Nghệ thuật-Ý nghĩa
Giá trị 
Câu tương tự
1
-So sánh, đối 
-Người quý hơn của. Đề cao giá trị của con người so với mọi thứ của cải.
Hãy yêu quí, tôn trọng và bảo vệ con người. Phê phán những ai quí của hơn người, an ủi những trường hợp không may
 -Người làm ra của.ra người
-Người sống đống vàng; 
-Người ta là hoa đất 
3
- 2 vế đối xứng, ý trong mỗi vế đối lập -> Nhấn mạnh sạch và thơm. Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. 
Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố.
- Chết trong còn hơn sống đục
b.Những kinh nghiệm và bài học về việc học tập, tu dưỡng
Câu
Nghệ thuật-Ý nghĩa
Giá trị 
Câu tương tự
5
- Cách nói dân dã, dễ hiểu, dễ nhớ. Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công . 
không được quên công lao dạy dỗ của thầy.Nhắc nhở lòng biết ơn thầy.
-
c.Những kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng xử
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1) Nêu nghệ thuật tiêu biểu của câu tục ngữ 8? Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ? ý nghĩa của câu tục ngữ là gì?
(2) Câu tục ngữ 9 được hiểu, sử dụng trong hoàn cảnh nào? Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu tục ngữ ? Tác dụng ?Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
(3) Trong giai đoạn hiện nay, tinh thần đoàn kết được biểu hiện như thế nào?
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận.
Câu8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Nghĩa đen: ăn một thứ quả nào đó phải biết ơn người trồng cây.
- Nghĩa bóng : hưởng thành quả nào đó phải nhớ ơn người đã giúp mình.
+ Con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
+ Học trò đối với thầy cô giáo
+ Nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ.
Câu9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Hoán dụ- Nhiều cây gộp lại thành rừng
- Nghệ thuật: hình ảnh ẩn dụ-> đoàn kết tạo nên sức mạnh, tránh lối sống cá nhân ích kỉ.
 Đoàn kết, đồng lòng, chung tay, góp sức cùng nhau vượt khó khăn là trách nhiệm không của riêng ai. ( Những tấm gương đóng góp nhiều tỷ đồng mua thiết bị Y tế chống dịch, tất cả những người thuộc đối tượng cách ly đều một lòng một dạ lo cho mình và người khác tuân thủ nghiêm ngặt qui định... Những ai đi ngược lại qui định chung đều bị lên án mạnh mẽ như những người lợi dụng dịch để tăng giá hàng, làm hàng giả, trốn cách ly...) Yêu thương mình và yêu thương mọi người để cùng lan tỏa tinh thần “ chống dịch như chống giặc” và thực hiện cách ly xã hội “ Ở nhà là yêu nước”. Niềm tin tạo sự đồng tâm hiệp lực là nên thành quả đáng tự hào: Chúng ta đã chống dịch thành công.
4.Tổng kết
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
- Gọi HS nêu khái quát nội dung - nghệ thuật văn bản?
- Gọi HS nhận xét.
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-GV khắc sâu kiến thức trọng tâm.
+ Nghệ thuật: 
So sánh nhiều cách ẩn dụ vần điệu lục bát nhẹ nhàng, rút gọn câu, lập luận chặt chẽ .
+ Nội dung: 
Tôn vinh, đề cao giá trị con người khuyên nhủ con người những phẩm chất, lối sống cần có.
HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
(1) Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài học.
- Đồng nghĩa: kí hiệu là (1)
- Trái nghĩa: kí hiệu là (2)
(2) Theo em, nội dung của hai câu tục ngữ sau đây mâu thuẫn hay bổ sung cho nhau? Vì sao?
- Không thầy đố mày làm nên.
- Học thầy không tày học bạn.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến
Bài tập 1 sgk
- Người sống đống vàng (1)
- Uống nước nhớ nguồn (1)
- Trọng của hơn người (2)
- Ăn cháo đá bát (2)
* So sánh câu 5 và câu 6
_ “Không thầy đố mày làm nên” khẳng định vai trò quan trọng công ơn to lớn của thầy, phải biết trọng thầy.
_ “Học thầy không tày học bạn” học ở bạn là cách học bổ ích, bạn gần gũi dể trao đổi học tập. 
=>Hai câu tưởng chừng mâu thuẫn nhau nhưng thực ra bổ sung ý nghĩa cho nhau .Hai câu khẵng định hai vấn đề khác nhau.
 Tưởng chừng hai câu tục ngữ đối lập nhau nhưng thực chất lại bổ sung chặt chẽ cho nhau. Cả hai câu, câu nào cũng đề cao việc học, chỉ có học tập, biết tìm thầy mà học thì con người mới có thể thành tài, có khả năng đóng góp cho xã hội và sống có ý nghĩa. Mặt khác, học hỏi ở ngay những người bạn cùng trang lứa là một cách học hữu ích, bản thân mỗi người có thể lấy đó làm gương tu dưỡng nhân cách.
HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1)Tục ngữ về con người và xã hội được hiểu theo nghĩa nào. Tìm thêm một số câu tục ngữ về con người và xã hội ngoài sgk được hiểu theo hai nghĩa?
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận.
- Hiểu theo cả nghĩa đen và nghĩa bóng.
VD.
 +Máu chảy ruột mềm
 + Bán anh em xa mua láng giềng gần
 + Sẩy đàn tan nghé
HOẠT ĐỘNG V. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) - Nắm được giá trị nghệ thuật + Nội dung các câu tục ngữ đã sưu tầm.
 (2)Tập sử dụng một vài câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành đoạn đối thoại ngắn.
(3) Tìm các câu tục ngữ được lưu hành ở quê hương, chia theo hai chủ đề.
(4). Trao đổi với người thân bạn bè nêu một số trường hợp cụ thể trong đời sống ứng dụng các câu tục ngữ trong bài.
----------------
Tuần 21 - Tiết 78 
Ngày soạn:................
Ngày dạy:................
RÚT GỌN CÂU
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được cách rút gọn câu. Hiểu được tác dụng của rút gọn câu
2. Kĩ năng: Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại
3. Thái độ: Biết sử dụng câu rút gọn trong từng trường hợp
4. Năng lực, phẩm chất: 
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
- Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
Thầy tìm tài liệu liên quan.
Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk )
Phiếu học tập 1:
 Từ việc tìm hiểu các ngữ liệu trên, hãy rút ra nhận xét về câu rút gọn theo gợi ý sau:
- Khi nói hoặc viết , có thể ...... một số thành phần của câu, tạo thành câu......
- Việc lược bỏ một số thành phần của câu thường nhằm những mục đích sau :
• Làm cho câu ...... , vừa thông tin được ..... , vừa tránh ..... lại các từ ngữ đã xuất hiện trước đó.
• Ngụ ý hành động , đặc điểm, tính chất được thể hiện trong câu là của ...... mọi người lược bỏ chủ ngữ ).
-Phiếu học tập 2:
Hãy cho biết khi rút gọn cậu, cần phải lưu ý những điều gì?
• Khi rút gọn, câu cần chú ý :
• Không làm cho người nghe, người đọc hiểu ... hoặc hiểu không ................ nội dung cần truyền tải .
• Không biến câu nói thanh câu .........., ............
C. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,vấn đáp- gợi mở, phân tích mẫu, luyện tập, thực hành
- KTDH: Thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG I. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
-(1) Vì sao tục ngữ thường khuyết chủ ngữ?
- Tục ngữ khuyết chủ ngữ:
+ Ngắn gọn, súc tích.
+ Ngụ ý đặc điểm, hành động trong câu là của chung mọi người.
HOẠT ĐỘNGII. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
- HS đọc VD 1 ( SGK/ 14)
- Cấu tạo của 2 câu a, b có gì khác nhau?
- Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu a?
- Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ?
- GV: Việc lược bỏ chủ ngữ trong VD a đó tạo thành 1 câu rút gọn.
- Vậy thế nào là rút gọn câu? 
-Xác định trong những câu in đậm thành phần nào đó được lược bỏ? Vì sao?
Đại diện hs trình bày, hs khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.
- Câu "Hôm qua đi học về" có phải là câu rút gọn hay không? Vì sao?
-THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
(Phiếu học tập 1)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
I. Thế nào là rút gọn câu
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
 a. VD 1 
- Câu (a) lược bỏ t.phần CN (chúng tôi)
-> Ngụ ý hoạt động nói đến trong câu là của tất cả mọi người.
- Những CN trong câu a: Chúng ta, người VN, chúng em, .....
- Lược bỏ CN vì đây là 1 câu tục ngữ đưa ra lời khuyên cho mọi người hoặc nêu nxét chung về đặc điểm của người VN ta
 b. VD 2 
- (a) lược bỏ vị ngữ ( đuổi theo nó) 
-> tránh lặp từ đó xuất hiện ở câu trước
- Lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
=> Làm cho câu ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin cần truyền đạt. 
3.Kết luận:
 Ghi nhớ: SGK/15 
Dự kiến sản phẩm của sinh:
Khi nói hoặc viết, có thể lược một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn
Việc lược bỏ một số thành phần của câu thường nhằm những mục đích sau :
• Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại các từ ngữ đã suất hiện trước đó.
• Ngụ ý hành động, đặc điểm, tính chất được thể hiện trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ).
II. Cách dùng câu rút gọn
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
-Lấy VD về rút gọn câu trong thực tế? 
- HS lấy VD, GV nxét	
- Những câu in đậm trong bài 1 thiếu thành phần nào? 
- Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
- Trong bài tập 2 câu trả lời của người con có lễ phép không?
- Nếu câu trả lời không được lễ phép em hãy thêm những từ ngữ thích hợp để câu trả lời được lễ phép hơn?
- Lấy VD những trường hợp tương tự trong thực tế?
-THẢO LUẬN CẶP ĐÔI (Phiếu học tập 2.)
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
VD1:
a. Thiếu thành phần chủ ngữ
b. Không nên rút gọn như vậy. Vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu trở nên khó hiểu. Văn cảnh không cho phép không phục chủ ngữ một cách dễ dàng
VD2:
a. Câu trả lời không được lễ phép
b. Thêm ạ: (Mẹ ơi, hôm nay con được 1 điểm 10 ạ!)
3.Kết luận
 Ghi nhớ: SGK/ 16 
Dự kiến sản phẩm của sinh:
Khi rút gọn, câu cần chú ý:
• Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung cần truyền tải.
• Không biến câu nói thanh câu cộc lốc, khiếm nhã.
HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 câu b,c,d
? Tác dụng của cách nói rút gọn trong các BT?
GV cho hs thảo luận theo bàn(2 p)
- Đại diện hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét, hoàn chỉnh KT
Bài 1: 
- Câu b rút gọn chủ ngữ
( Chúng ta) ăn quả nhớ kẻ trồng cây)
Câu c rút gọn chủ ngữ
( Người, ai) nuôi lợn ăn cơm nằm, (người, ai) nuôi tằm ăn cơm đứng
- Câu d rút gọn nòng cốt câu ( C- V)
( Chúng ta nên nhớ rằng) tấc đất, tấc vàng
=> Làm cho câu trở nên gọn hơn, ngụ ý những hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
Bài 2:
a. ( Tôi) bước tới........ 
( Tôi) dừng chân
b. ( người ta) đồn rằng
( Vua) ban khen.......
( Quan tướng) đánh giặc ............
( Quan tướng) trở về .......
Bài 3.
Cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau vì cậu bé khi trả lời người khách đó dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai nghĩa.
=> Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng có thể gây sự hiểu lầm.
  Cậu bé và người khách hiểu lầm nhau bởi vì cậu bé dùng những câu thiếu chủ ngữ để trả lời người khách “Mất rồi” , “Thưatối hôm qua”, “cháy ạ”.
- Từ chỗ hiểu lầm chủ ngữ trong các câu nói của cậu bé là người bố của cậu, người khách cũng dùng những câu thiếu chủ ngữ để hỏi: “Mất bao giờ”, “sao mà mất nhanh thế” khiến sự hiểu lầm cứ tiếp diễn.
Ba câu trên đều rút gọn chủ ngữ là “tờ giấy”, khiến ông khách hiểu nhầm là bố cậu bé.
=> Bài học: tránh dùng những câu rút gọn trong những trường hợp ý nghĩa của ngữ cảnh không rõ ràng, gây hiểu lầm cho người nghe.
HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
Nêu một số tình huống giao tiếp hằng ngày của em (hặc những người xung quanh) có sử dụng câu rút gọn trong đó:
a. Trương hợp sử dụng câu rút gọn hiệu quả.
b. Trường hợp sử dụng câu rút gọn không đúng, vi phạm nguyên tắc giao tiếp ngôn ngữ.
a. Trường hợp sử dụng câu rút gọn hiệu quả:
- Bao giờ bạn đi Hà Nội.
- Chủ nhật.
b. Trường hợp sử dụng câu rút gọn không đúng, vi phạm nguyên tắc giao tiếp ngôn ngữ.
- Con nấu cơm chưa?
Chúng ta không được dùng câu rút gon khi đối thoại với người trên.
HOẠT ĐỘNG V. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Tìm hiểu thêm về rút gọn câu
- Học bài. Hoàn thành các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm của văn bản nghị luận
----------------- 
Tuần 21 - Tiết 79 
Ngày soạn:................
Ngày dạy:................
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau
2. Kĩ năng: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một bài văn mẫu
- Biết xây dựng luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề bài.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tìm hiểu các yếu tố luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận
4. Năng lực, phẩm chất: 
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
- Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
Thầy: tài liệu liên quan.
2. Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk )
C. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,vấn đáp- gợi mở, phân tích mẫu, luyện tập, thực hành.
- KTDH: Thảo luận, động não, đặt câu hỏi
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG I. KHỞI ĐỘNG
(1)
(2)
(3)
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1) Quan sát và đặt tên cho mỗi hình ảnh và nêu ý kiến của em về một hình ảnh khiến em suy nghĩ nhất?
(1) Ô nhiễm môi trường - Rác thải
(2) Nghị lực
(3) Lòng dũng cảm.
 Đứng trước một vấn đề trong cuộc sống, chúng ta muốn bày tỏ chính kiến của mình. Làm thế nào để tạo lập văn bản thể hiện được nội dung đó một cách thuyết phục? Chúng ta dùng văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có đặc điểm gì?
HOẠT ĐỘNGII. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
a) Xác định luận điểm trong văn bản Chống nạn thất học (bài 17). Những câu văn thể hiện luận điểm? Hình thức của những câu văn đó (khẳng định hay phủ định )?
b) Tìm các luận cứ trong văn bản Chống nạn thất học. Em có nhận xét gì về những luận cứ này?
c) Chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học. Ưu điểm của trình tự đó là gì?
1.Văn bản: Chống nạn thất học:
2. Nhận xét:
a.Câu văn mang luận điểm chính của bài:
• Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình, ...
• Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí.
Hình thức: Khẳng định
b. Luận cứ:
• Trước Cách mạng tháng Tám, ...
• Nay đã giành được độc lập, ...
• Biến việc học thành việc làm rộng khắp, với các hình thức cụ thể có thể áp dụng mọi lúc mọi nơi.
Nhận xét: Những luận cứ này là lí lẽ và dẫn chứng cho luận điểm trên là cơ sở đưa ra luận điểm.
c. Trình tự lập luận theo trình tự: thực trạng-> yêu cầu-> cách khắc phục. Cụ thể:
• Vì sao phải chống nạn thất học
• Chống nạn thất học để làm gì?
• Chống nạn thất học bằng cách nào?
Ưu điểm của trình tự đó: tăng sự thuyết phục được tạo nên bằng hệ thống các luận điểm, trình bày với lí lẽ logic, chặt chẽ.
3. Kết luận:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt 
? Em hiểu thế nào là luận điểm?
? Luận điểm chính của văn bản "Chống nạn thất học" là gì? 
? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hóa thành những câu văn như thế nào?
- GV: Luận điểm được thể hiện trong nhan đề, dưới dạng các câu khẳng định nhiệm vụ chung (luận điểm chính), nhiệm vụ cụ thể (luận điểm phụ) trong bài văn.
? Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận?
? Muốn có sức thuyết phụ thì luận điểm phải đảm bảo những yêu cầu gì?
? Vậy thế nào là luận điểm? Luận điểm giữ vai trò gì trong văn nghị luận? Luận điểm phải như thế nào để có sức thuyết phục?
? Em hiểu thế nào là luận cứ?
? Luận cứ thường trả lời các câu hỏi như thế nào?
? Hãy chỉ ra những luận cứ trong văn bản "Chống nạn thất học"?
? Những luận cứ đó đóng vai trò gì?
? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đảm bảo những yêu cầu gì?
? Thế nào là luận cứ? Luận cứ giữ vai trò gì trong bài văn nghị luận? Yêu cầu của luận cứ?
? Lập luận là gì?
? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản “Chống nạn thất học" và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?
- GV: Lập luận bao gồm các suy lí, quy nạp, diễn dịch, phân tích, so sánh, tổng hợp sao cho luận điểm đưa ra là hợp lí, không thể bác bỏ. Mở bài cũng có lập luận, thân bài và KB cũng có lập luận. Có thể nói lập luận có ở khắp bài văn nghị luận. Có lập luận mới đưa ra được luận điểm như là kết luận của nó
? Lập luận cần phải đảm bảo yêu cầu gì?
? Lập luận là gì? Yêu cầu của lập luận?
1. Luận điểm
a. Xét VD
Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận 
- Luận điểm: Chống nạn thất học 
- Nêu dưới dạng nhan đề văn bản (một khẩu hiệu)
- Câu : "Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình ..... chữ quốc ngữ"
Cụ thể hóa bằng việc làm: 
+ Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ ....
+ Người chưa biết chữ thỡ gắng sức mà học cho biết
+ Phụ nữ lại càng cần phải học
=> Như thế tức là chống nạn thất là một công việc cần phải làm ngay
- Là ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận
- Yêu cầu: luận điểm cần đúng đắn, rừ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến ( vấn đề được nhiều người quan tâm)
b. Ghi nhớ 
 * Ghi nhớ (SGK/ 19)
2. Luận cứ
a. Xét VD (SGK/ 19)
Luận cứ trong VB "Chống nạn thất học"
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng 8
+ Chính sách ngu dân
+ 95% số dân thất học
- Những điều kiện cần phải có để người dân xây dựng nước nhà
+ Nâng cao dân trí
+ Mọi người dân VN phải hiểu biết quyền lợi, bổn phận của mỡnh, phải cú kiến thức...
- Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học
+ Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ ....
+ Người chưa biết chữ thỡ gắng sức mà học cho biết .....
+ Phụ nữ lại càng cần phải học 
- Luận cứ làm cơ sở cho luận điểm giúp luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn (chân lí) và có sức thuyết phục.
- Yêu cầu:
+ Lí lẽ: là những đạo lí, lẽ phải đó được thừa nhận, nêu ra là được đồng tình
+ Dẫn chứng: là sự việc, số liệu, bằng chứng để xác nhận cho luận điểm. Dẫn chứng phải xác thực, đáng tin cậy không thể bác bỏ. 
=> Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu
b. Ghi nhớ 
 * Ghi nhớ (SGK/ 19)
3. Lập luận
a. Xét VD
- Trình tự lập luận của văn bản "Chống nạn thất học"
+ Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì 
+ Nêu tư tưởng chống nạn thất học (LĐ)
+ Các cách chống nạn thất học 
=> Lập luận theo quan hệ nhân quả (lí lẽ 1, 2) và quan hệ điều kiện (lí lẽ 3). 
ưu điểm: bài viết chặt chẽ 
Yêu cầu: lập luận phải chặt chẽ, hợp lí
b. Ghi nhớ 
 * Ghi nhớ (SGK/ 19
+ Một thói quen xấu thường gặp hằng ngày...
- Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người....
HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
- GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận làm bài tập phần luyện tập (thời gian 5 phút)
- HS đại diện trình bày, HS khác NX, bổ sung, GV hoàn chỉnh kiến thức 
- Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội
- Luận cứ:
+ LC1: Có thói quen tốt và thói quen xấu
+ LC2: Có người biết phân biệt tốt và xấu, nhưng đó thành thói quen nờn rất khó bỏ, khó sửa
+ LC3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu rất dễ
- Lập luận:
+ Luôn dậy sớm ... là thói quen tốt
+ Hút thuốc lá ... là thói quen xấu
Hoạt động 4: Vận dụng:	
- Tìm một văn bản nghị luận và chỉ ra các yếu tố: Luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong bài
Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng: 
Tuần 21 - Tiết 80 
Ngày soạn:................
Ngày dạy:................
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
 VÀ CÁCH LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A.MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: Nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghi luận và tìm ý, lập ý
3. Thái độ: Có ý thức chú ý đến khâu đầu tiên của quá trình làm một bài văn nghị luận
4. Năng lực, phẩm chất: 
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
- Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
Thầy:- Bài soạn, tài liệu liên quan.
2. Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk )
C. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: dạy học nhóm,vấn đáp- gợi mở, phân tích mẫu, luyện tập, thực hành
- KTDH: Thảo luận, động não, chia nhóm, đặt câu hỏi
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG I. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
Thế nào là luận điểm, vai trò, yêu cầu của luận điểm? Thế nào là luận cứ, vai trò, yêu cầu của luận cứ? Thế nào là lập luận, yêu cầu của lập luận 
HOẠT ĐỘNGII. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I-Tìm hiểu đề văn nghị luận
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
1- Nội dung và tính chất của đề
- Xuất phát từ c/s, xã hội, con người
- Mục đích: Làm sáng rõ, bàn luận
- Là những đề bài văn nghị luận
- Mỗi đề nêu ra 1 số khái niệm, 1 số vấn đề có tính lí luận.
- Giải quyết: Phân tích, chứng minh
- Thái độ: Đồng tình hoặc phản đối
- Tính chất: Định hướng.
* Ghi nhớ: sgk
2- Tìm hiểu đề văn nghị luận 
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
Gv phát phiếu học tập, cho hs thảo luận cặp (2 Phút)
1. Đề nêu lên vấn đề gì? Cho biết đối tượng và phạm vi nghị luận của đề?
2. Đề khẳng định hay phủ định tư tưởng tự phụ?
3. Em hiểu tự phụ là gì?
4.Vậy để làm đề văn này người viết phải làm gì?
Đại diện các nhóm trình bày, hs khác bổ sung, nx, gv hoàn chỉnh kiến thức.
Từ việc tìm hiểu trên, theo em muốn làm bài văn nghị luận tốt ta phải làm gì?Và cần lưu ý những gì?
hs đọc ghi nhớ/ sgk
Gv khái quát
* Tìm hiểu ví dụ/sgk
- Đề: “ Chớ nên tự phụ”-> Luận điểm( vấn đề tự phụ)
- Đối tượng và phạm vi nghị luận: Phân tích, khuyên không nên tự phụ
- Khuynh hướng: Phủ định tính tự phụ
- Tự phụ là kiêu căng, không khiêm tốn
- Người viết phải có thái độ tự phê phán thói kiêu căng, khẳng định sự khiêm tốn học hỏi, bíêt mình, biết người
* Ghi nhớ 1,2/sgk/23
II- Lập ý cho bài văn nghị luận 
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
đề văn “chớ nên tự phụ”
? “ Chớ nên tự phụ” là ý kiến thể hiện tư tưởng thái độ đối với thói tự phụ.Em có tán đồng với ý kiến đó không?
? Vậy cho biết luận điểm chính của đề?
? Hãy lập luận cho luận điểm đó( Bằng cách đưa lí lẽ dẫn chứng)?
(GV hướng dẫn: mở rộng, liên hệ với tục ngữ, ca dao, thành ngữ: “đi một ngày đàng học một sàng khôn, ếch ngồi đáy giếng, khiêm tốn bao nhiêu cũng không đủ, 1 lần tự kiêu cũng là thừa”
GV cho hs 4 nhóm thảo luận (4p)
1. Thế nào là tự phụ?
2. Vì sao người ta khuyên không nên tự phụ? Nêu dẫn chứng cụ thể xung quanh môi trường sinh sống của em( trường lớp, bạn bè, hàng xóm) hs nêu
3.Em sẽ dẫn dắt vấn đề này ntn?Việc làm như vậy có tác dụng gì?
? Từ việc tìm hiểu đề văn trên, muốn lập ý cho bài văn NL ta cần xác lập những gì?
Y/c hs đọc ghi nhớ
1- Xác định luận điểm
- Tán đồng
- Chớ nên tự phụ.
- Lập luận (lí lẽ, dẫn chứng)
+ Tự phụ là thói xấu
+ Khiêm tốn tạo cái đẹp cho nhân cách thì tự phụ làm cho con người trở nên tầm thường( 2 mặt của 1 vấn đề)
+ Bản thân cá nhân không biết mình là ai, đem lại hậu quả khôn lường (ếch ngồi đáy giếng), bị mọi người khinh bỉ, coi thường người khác thiếu thận trọng trong mọi việc.
2- Tìm luận cứ
- Tự phụ là kiêu căng, đánh giá quá cao khả năng của bản thân, coi thường mọi người, không khiêm tốn.
- Vì mình không biết mình -> bị người khác ghét có hại cho mình, bị cô lập với mọi người.
3- Xây dựng lập luận
- Bắt đầu định nghĩa tự phụ là gì?
- Tiếp theo làm nổi bật một sốnét tính cách cơ bản của kẻ tự phụ
-> Cho thấy tác hại của nó
=> Đi theo trình tự hợp logic, thống nhất cho bài viết
Ghi nhớ/ sgk/tr 23 
HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
Gv chia 4 nhóm cho hs thảo luận (4 p)
GV y/c hs tìm hiểu đề và lập ý cho đề “Sách là người bạn lớn của con người”
 Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv gợi dẫn, cho hs đọc bài tham khảo /tr 23.
- MB: Nêu tầm quan trọng của sách trong đ/s trí tuệ, tâm hồn của con người
- TB: Nêu tác dụng của sách
+ Giúp ta hiểu biết thế giới xung quanh, biết về lịch sử, văn hoá, kinh tế chính trị
+ Đưa ta đến với những tâm hồn phong phú của con người
+ Giúp ta thư giãn
+ Cho ta thấy được vẻ đẹp nội tâm của con người và vẻ đẹp đa dạng từ thiên nhiên
=> Mở rộng tri thức,hiểu biết ngôn ngữ loài người
(d/c cụ thể)
- KB: Khuyên cần chọn sách phù hợp tâm lí lứa tuổi, yêu quý, trân trọng sách như bản thân
HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
Viết mở bài cho đề văn “Sách là người bạn lớn của con người”?
HOẠT ĐỘNG V. TÌM TÒI, SÁNG TẠO
- Làm hoàn chỉnh đề sách là người bạn lớn
Nắm vững cách tìm hiểu đề và tìm ý
Đọc tham khảo thêm trong sgk/23,24
Chuẩn bị “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (Đọc bài, tìm hiểu chú thích, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài) 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_cong_van_5512_tuan_21.docx