Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 2)
Bài tập 1 : Đọc lại bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương và thực hiện yêu cầu bên dưới:
“ Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son”
Tìm thành ngữ, cặp quan hệ từ, những cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong bài thơ?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 2)
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ 50:50 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 100 đ 90 đ 80 đ 70 đ 60 đ 50 đ 45 đ 40 đ 35 đ 30 đ 25 đ 20 đ 15 đ 10 đ 05 đ A I LÀ GIỎI NHẤT Đáp án TRÒ CHƠI D B A C Sai rồi ! Ồ ! Tiếc quá. Bạn thử lần nữa xem ! Chúc mừng bạn ! Xác định từ ghép đẳng lập ăn cơm , chờ đợi, máu mủ . ốm yếu, xe lam, xăng dầu cá thu, ăn mặc, chờ đợi ốm yếu, xăng dầu, tốt đẹp 1 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 100 đ 90 đ 80 đ 70 đ 60 đ 50 đ 45 đ 40 đ 35 đ 30 đ 25 đ 20 đ 15 đ 10 đ 05 đ 50:50 2 5 Hết giờ 4 3 2 1 0 Phân loại c ác từ láy sau đây : Xấu xí, nhẹ nhàng, đo đỏ, nhè nhẹ đo đỏ, nhè nhẹ xấu xí, nhẹ nhàng - Láy toàn bộ: - Láy bộ phận: 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 100 đ 90 đ 80 đ 70 đ 60 đ 50 đ 45 đ 40 đ 35 đ 30 đ 25 đ 20 đ 15 đ 10 đ 05 đ 50:50 a. Nó rất thân ái bạn bè. b. Nó rất thân ái với bạn bè. c. Bố mẹ rất lo lắng con. d. Bố mẹ rất lo lắng cho con. Đ S Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! S Đ Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! Đ S Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! S Đ Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! S S S S 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 100 đ 90 đ 80 đ 70 đ 60 đ 50 đ 45 đ 40 đ 35 đ 30 đ 25 đ 20 đ 15 đ 10 đ 05 đ 50:50 B Riêng quê cũ C Nhớ quê hương D Nhớ quê cũ Cụm từ Hán Việt “tư cố hương” trong Tĩnh dạ tứ nghĩa là gì? D Nhớ quê cũ 4 5 Hết giờ 4 3 2 1 0 A Riêng quê hương 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 100 đ 90 đ 80 đ 70 đ 60 đ 50 đ 45 đ 40 đ 35 đ 30 đ 25 đ 20 đ 15 đ 10 đ 05 đ 50:50 5 5 Hết giờ 4 3 2 1 0 Xác định đại từ trong hai câu sau : Dừng chân đứng lại, trời, non, nước Một mảnh tình riêng, ta với ta. 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 100 đ 90 đ 80 đ 70 đ 60 đ 50 đ 45 đ 40 đ 35 đ 30 đ 25 đ 20 đ 15 đ 10 đ 05 đ 50:50 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TỪ TRÁI NGHĨA- TỪ ĐỒNG ÂM Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Hình thức Giống nhau (1 từ) Giống nhau Không giống nhau (nhóm) Không giống nhau (cặp ) Nghĩa Nghĩa khác xa nhau không liên quan gì đến nhau Các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định. Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau Có nghĩa trái ngược nhau THÀNH NGỮ Phân biệt thành ngữ và tục ngữ Thành ngữ Tục ngữ Cấu tạo - Là một ngữ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Không thể thêm từ ngữ vì sẽ làm biến đổi nghĩa của thành ngữ. Là một câu nói ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh,đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân. - Có thể thêm từ ngữ mà không làm biến đổi nghĩa. VD: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây. Nghĩa - Số ít thành ngữ hiểu theo nghĩa trực tiếp còn phần lớn hiểu theo nghĩa hàm ẩn. - Hiểu cả nghĩa trực tiếp và nghĩa hàm ẩn. CHƠI CHỮ- ĐIỆP NGỮ Từ đồng nghĩa Từ ngữ Từ trái nghĩa bé đẹp chăm chỉ béo nghèo TIẾP SỨC TRÒ CHƠI NHÌN HÌNH BẮT CHỮ 5 Hết giờ 4 3 2 1 0 Tìm thành ngữ. Tìm thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ vừa tìm được Khỏe như voi Yếu như sên 5 Hết giờ 4 3 2 1 0 Tìm các từ đồng âm? THẢO LUẬN NHÓM Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 Bài tập 4 D B A C Sai rồi ! Ồ ! Tiếc quá. Bạn thử lần nữa xem ! Chúc mừng bạn ! Câu 1 : Điệp ngữ trong bài thơ “Cảnh khuya” – Hồ Chí Minh là lồng, chưa ngủ, trăng. lồng, tiếng hát. chưa ngủ, trăng. lồng, chưa ngủ. AI NHANH HƠN chuyển tiếp. cách quãng. nối tiếp. A B C Sai rồi ! Ồ ! Tiếc quá. Chúc mừng bạn ! Câu 2 : Từ “ lồng” trong bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh là dạng điệp ngữ A B D C Sai rồi ! Ồ ! Tiếc quá. Bạn thử lần nữa xem ! Chúc mừng bạn ! Câu 3 : Điệp ngữ “ chưa ngủ ” trong bài thơ “Cảnh khuya”- Hồ Chí Minh có tác dụng: nhấn mạnh thêm vẻ đẹp của bức tranh cảnh khuya và nỗi lo nước nhà của Bác. nhấn mạnh thêm niềm vui của Bác trước cảnh đẹp và thể hiện rõ cốt cách của nhà thơ Cách mạng. nhấn mạnh thêm vẻ đẹp của bức tranh cảnh khuya . nhấn mạnh thêm nỗi lo nước nhà của Bác và thể hiện rõ cốt cách của nhà thơ Cách mạng. Câu đố: 1 . Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi? 2 . Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn (Là con gì?) Con dao con ngựa Bài học: Ôn tập tiếng Việt 1. Ôn lại các kiến thức - Từ ghép, từ láy. - Đại từ. - Quan hệ từ - Từ Hán Việt - Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm - Thành ngữ - Các biện pháp tu từ: Điệp ngữ, Chơi chữ, 2. viết đoan văn theo chủ đề Chuẩn bị bài : ôn tập kiểm tra học kỳ Câu 4 . Thành ngữ nào sau đây có nghĩa là “ý tưởng viển vông, thiếu thực tế, thiếu tính khả thi”? B. H ỏng A. Mất C. Đi Câu 1 .Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ “chết” trong câu “Chiếc ô tô đã bị chết máy”? Câu 2 . Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống trong dòng sau : “ Nước ... không cứu được lửa ” C. nặng – nhẹ D. xa – gần A. thấp – cao B. lạnh – nóng Câu 3 .Nghĩa của thành ngữ “da mồi tóc sương”trong 2 dòng thơ: Chốc đà mười mấy năm trời, C òn ra khi đã da mồi tóc sương . D. Chỉ tuổi già B.Chỉ người khoẻ mạnh C.Chỉ người trung niên A. Chỉ tuổi trẻ A. Đeo nhạc cho mèo C. Đẽo cày giữa đường B. Thầy bói xem voi D. Ếch ngồi đáy giếng D. Qua đời C. Dùng lối nói lái A. Dùng từ đồng âm B. Dùng lối nói trại âm( gần âm) Câu 6 . Bài ca dao sau đây sử dụng lối chơi chữ nào? Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. Câu 5 . Lối chơi chữ nào đã được sử dụng trong câu “ Trên trời rớt xuống mau co”. C. Dùng cách điệp âm. B. Dùng từ ngữ đồng âm. D. Dùng lối nói lái. A. Dùng lối nói trại âm( gần âm). D. Dùng từ đồng nghĩa VÈ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Nghe vẻ nghe ve Nghe vè ôn tập Kiến thức tiếng Việt Lớp 7 bạn ơi Từ phức hai loại Là ghép và láy Đại từ hai loại Bạn chớ loay hoay Nhớ đáp đúng ngay Là trỏ và hỏi Nếu mà ai hỏi Đến quan hệ từ Thì trả lời ngay Biểu thị ý nghĩa So sánh nhân quả Giữa câu trong đoạn Bạn ơi nhớ nhé Yếu tố Hán Việt Cũng như thuần Việt Chính phụ, đẳng lập Chính là hai loại Cùng ba sắc thái Ý nghĩa biểu trưng Tiếp đến chúng tôi Có sự khác biệt Một anh đồng nghĩa Nghĩa giống với nhau Hoặc gần giống nhau Chứ không trái ngược Như từ trái nghĩa Thêm từ đ ồng âm G iống nhau Âm đọc Nhưng nghĩa khác xa Chẳng liên quan gì Bạn nhớ đấy nha Thành ngữ là tôi Cấu tạo cố định Ý nghĩa hoàn chỉnh Từ ngữ nhắc lại Nổi bật ý nha Gây cảm xúc mạnh Chính là điệp ngữ Đôi chút ngộ nghĩnh Chơi chữ có ngay Lợi dụng về âm Và nghĩa đặc sắc Tăng phần thú vị Nếu hiểu chưa kĩ Ôn tập bạn ơi Tiếng Việt gọi mời Bạn cùng ôn tập. Bài tập 1 : Đọc lại bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương và thực hiện yêu cầu bên dưới: “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son” Tìm thành ngữ, cặp quan hệ từ, những cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong bài thơ? Bài tập 2 : Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “ Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng” ( Mùa xuân của tôi- Vũ Bằng) Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng điệp từ nào? Nêu các dạng điệp ngữ. Tìm các từ láy trong văn trên? Bài tập 3 : Đọc lại khổ thơ và thực hiện yêu cầu bên dưới: “Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi cung vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ” 1. Khổ thơ trích từ tác phẩm nào? Tác g iả bài thơ là ai ? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ ? Nêu thể loại của bài thơ . 2. Nêu ý nghĩa của bài thơ. 3. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật điệp ngữ có trong đoạn thơ? Đó là dạng diệp ngữ nào? Nêu tác dụng? 4. Nêu khái niệm điệp ngữ Bài tập 4 : Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học về các chủ đề: tình cảm gia đình, tình bạn... 5 5 Hết giờ 4 3 2 1 0 Xác định đại từ trong hai câu sau : Dừng chân đứng lại, trời, non, nước Một mảnh tình riêng, ta với ta.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_bai_on_tap_tieng_viet_tiet_2.pptx