Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Quan hệ từ

III. Luyện tập

Bt1. Tìm các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản “Cổng trường mở ra”.

Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.

ppt 19 trang phuongnguyen 01/08/2022 20700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Quan hệ từ

Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Quan hệ từ
 Chào mừng thầy cô giáo 
 về tham dự tiết học ! 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu hỏi : Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì ? 
Trả lời : - Tạo sắc thái trang trọng , biểu thị thái độ tôn kính . 
 - Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác ghê sợ , thô tục . 
 - Tạo sắc thái cổ xưa . 
Vd . Bác nông dân cùng phu nhân đi cày ruộng . 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
a, Đồ chơi chúng tôi cũng chẳng có nhiều. 
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp hoa, tính nết hiền dịu. 
c. tôi ăn uống điều độ làm việc có chừng mực tôi chóng lớn lắm . 
2. Nhận xét . 
? Tìm các quan hệ từ có trong 
các ví dụ trên ? 
a. của 
b. như 
ví dụ 1: 
c. bởi ... nên 
- và 
của 
Bởi 
như 
nên 
và 
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ 
mà 
làm vài 
việc của riêng mình . 
nhưng 
hôm nay 
mẹ không tập trung được vào việc gì cả . 
d. - mà 
- nhưng 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
a, Đồ chơi chúng tôi cũng chẳng có nhiều. 
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp hoa, tính nết hiền dịu. 
c. tôi ăn uống điều độ làm việc có chừng mực tôi chóng lớn lắm . 
2. Nhận xét . 
a. của 
b. như 
ví dụ 1: 
c. bởi ... nên 
- và 
của 
Bởi 
như 
nên 
và 
-> quan hệ sở hữu 
-> quan hệ so sánh 
-> quan hệ nhân - quả 
-> quan hệ bình đẳng 
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình . Nhưng hôm nay mẹ không tập trung vào làm được việc gì cả . 
d. - mà 
- nhưng 
-> quan hệ đối lập 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
a. của 
b. như 
ví dụ 1: 
c. bởi ... nên 
- và 
-> quan hệ sở hữu 
-> quan hệ so sánh 
-> quan hệ nhân - quả 
-> quan hệ bình đẳng 
? Quan hệ từ là gì ? 
d. - mà 
- nhưng -> quan hệ đối lập 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
ví dụ 1: 
? Quan hệ từ là gì ? 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
? Cho ví dụ về quan 
hệ từ ? 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
ví dụ 1: 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
Bt1. 
III. Luyện tập 
Tìm các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản “ Cổng trường mở ra ”. 
 Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được . Một ngày kia còn xa lắm , ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được . Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa , ăn một cái kẹo . Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm , đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo . 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
ví dụ 1: 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
Ví dụ 2. 
a. Khuôn mặt của cô gái 
b. Lòng tin của nhân dân 
c. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua 
d. Nó đến trường bằng xe đạp 
e. Giỏi về toán 
g. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây 
h. Làm việc ở nhà 
i. Quyển sách đặt ở trên bàn 
? Trường hợp nào bắt buộc phải có 
quan hệ từ , trường hợp nào không 
bắt buộc phải có ? Vì sao ? 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
Ví dụ 2. 
a. Khuôn mặt của cô gái 
b. Lòng tin của nhân dân 
c. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua 
d . Nó đến trường bằng xe đạp 
e. Giỏi về toán 
g. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây 
h . Làm việc ở nhà 
i. Quyển sách đặt ở trên bàn . 
2. Sử dụng quan hệ từ 
- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ , có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
BT 3. 
2. Sử dụng quan hệ từ 
- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ , có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . 
a. Nó rất thân ái bạn bè . 
b. Nó rất thân ái với bạn bè . 
c. Bố mẹ rất lo lắng con. 
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con. 
e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con. 
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. 
Đ 
Đ 
Đ 
Xác định câu nào đúng , câu nào sai . 
Luyện tập . 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
Ví dụ 3. 
2. Sử dụng quan hệ từ 
- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ , có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . 
- Nếu ... 
- Vì ... 
- Tuy ... 
- Hễ ... 
- Sở dĩ ... 
? Tìm quan hệ từ có thể 
dùng thành cặp với các 
quan hệ từ trên ? 
thì 
nên 
nhưng 
thì 
vì 
? Đặt câu chứa các cặp quan 
hệ từ vừa tìm được ? 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
Ví dụ 3. 
2. Sử dụng quan hệ từ 
- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ , có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . 
- Nếu ... 
- Vì ... 
- Tuy ... 
- Hễ ... 
- Sở dĩ ... 
thì 
nên 
nhưng 
thì 
vì 
- Một số trường hợp quan hệ từ được dùng thành cặp . 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
Ví dụ 4. 
2. Sử dụng quan hệ từ 
- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ , có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . 
- Một số trường hợp quan hệ từ được dùng thành cặp . 
- Nó để quyển sách trên bàn . 
 - Nó mua sách để đọc . 
b. – Nhà nó lắm của . 
 - sách của nó , 
? Trong các ví dụ trên trường hợp nào sử dụng quan hệ từ ? 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
2. Sử dụng quan hệ từ 
- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ , có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . 
- Một số trường hợp quan hệ từ được dùng thành cặp . 
III. Luyện tập . 
Bt2: 
Điền quan hệ từ thích hợp . 
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở (1).... 
tôi như vậy . Thực ra , tôi (2).... nó ít khi gặp nhau . Tôi đi làm , nó đi học . Buổi chiều , thỉnh thoảng tôi ăn cơm 
(3)..... nó . Buổi tối tôi thường vắng nhà . Nó có khuôn mặt đợi chờ . Nó hay nhìn tôi (4).... cái vẻ mặt đợi chờ đó . (5).... tôi lạnh lùng (6).... nó lảng đi . Tôi vui vẻ (7).... tỏ ý muốn gần nó , cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc . 
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ ) 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
2. Sử dụng quan hệ từ 
- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ , có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . 
- Một số trường hợp quan hệ từ được dùng thành cặp . 
III. Luyện tập . 
Bt2: 
Điền quan hệ từ thích hợp . 
 Lâu lắm rồi nó mới cởi mở (1) với 
tôi như vậy . Thực ra , tôi (2) và nó ít khi gặp nhau . Tôi đi làm , nó đi học . Buổi chiều , thỉnh thoảng tôi ăn cơm 
(3) với nó . Buổi tối tôi thường vắng nhà . Nó có khuôn mặt đợi chờ . Nó hay nhìn tôi (4) với cái vẻ mặt đợi chờ đó . (5) Nếu tôi lạnh lùng (6) thì nó lảng đi . Tôi vui vẻ (7) và tỏ ý muốn gần nó , cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc . 
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ ) 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
2. Sử dụng quan hệ từ 
- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ , có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . 
- Một số trường hợp quan hệ từ được dùng thành cặp . 
III. Luyện tập . 
Bt4: 
Viết một đoạn văn ngắn từ 3-> 5 câu ( chủ đề tự chọn ) có sử dụng quan hệ từ . Gạch chân dưới các quan hệ từ trong đoạn văn đó . 
 Tôi và Lan là đôi bạn thân thiết nhau từ nhỏ . Trong học tập cũng như trong cuộc sống , chúng tôi luôn giúp đỡ , chia sẻ nhau . Tuy nhà ở cách xa nhau nhưng sáng nào chúng tôi cũng chờ nhau cùng đi học . Tình bạn của chúng tôi thật chân thành và thắm thiết . Tôi hi vọng chúng tôi sẽ luôn giữ mãi tình bạn cao đẹp này . 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
2. Sử dụng quan hệ từ 
- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ , có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . 
- Một số trường hợp quan hệ từ được dùng thành cặp . 
III. Luyện tập . 
Bt4: 
Viết một đoạn văn ngắn từ 3-> 5 câu ( chủ đề tự chọn ) có sử dụng quan hệ từ . Gạch chân dưới các quan hệ từ trong đoạn văn đó . 
 Tôi và Lan là đôi bạn thân thiết nhau từ nhỏ . Trong học tập cũng như trong cuộc sống , chúng tôi luôn giúp đỡ , chia sẻ nhau . Tuy nhà ở cách xa nhau nhưng sáng nào chúng tôi cũng chờ nhau cùng đi học . Tình bạn của chúng tôi thật chân thành và thắm thiết . Tôi hi vọng chúng tôi sẽ luôn giữ mãi tình bạn cao đẹp này . 
QUAN HỆ TỪ 
I. Tìm hiểu bài . 
1. Ví dụ . 
2. Nhận xét . 
II. Bài học 
 Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
1. Quan hệ từ : 
2. Sử dụng quan hệ từ 
- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ , có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . 
- Một số trường hợp quan hệ từ được dùng thành cặp . 
III. Luyện tập . 
 4. Hướng dẫn về nhà 
 Học ND bài học . 
 Làm tiếp các bài tập còn lại . 
- Soạn bài : Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm . 
19 
Chµo t¹m biÖt ! 
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_quan_he_tu.ppt