Bài giảng Ngữ văn 7 - Chủ đề: Ca dao-Dân ca - Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước con người

Bài ca dao: Trống cơm

Trống cơm khéo vỗ nên vông

 Một bầy con sít lội sông đi tìm

 Thương ai con mắt lim dim

 Một bầy con nhện đi tìm giăng tơ .

Bài dân ca: Trống cơm

 Tình bằng có cái trống cơm. Khen ai khéo vỗ ố mấy vông mà nên vông ố mấy vông mà nên vông. Một bầy tang tình con sít, một bầy tang tình con sít ố mấy lội , lội, lội sông ố mấy đi tìm, em nhớ thương ai đôi con mắt ố lim dim đôi con mắt ố lim dim. Một bầy tang tình con nhện a ới a giăng tơ, giăng tơ ấy mấy đi tìm em nhớ thương ai. Duyên nợ khách tang bồng, duyên nợ khách tang bồng.

 

ppt 28 trang phuongnguyen 28/07/2022 25020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Chủ đề: Ca dao-Dân ca - Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước con người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Chủ đề: Ca dao-Dân ca - Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước con người

Bài giảng Ngữ văn 7 - Chủ đề: Ca dao-Dân ca -  Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước con người
NGỮ VĂN 7 
TRƯỜNG THCS TAM THUẤN 
GV: Lê Thị Chuyên 
KKIỂM 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Tóm tắt văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ”. 
2. Qua văn bản , tác giả muốn gửi đến người đọc thông điệp gì ? 
CA 
Chủ đề : CA DAO – DÂN CA 
Tiết 9: 
A. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH, TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI. 
I . Đọc - t ìm hiểu chung 
1. Ca dao - dân ca 
Khái niệm 
Nội dung 
Nghệ thuật 
Phương thức biểu đạt 
T rình bày hiểu biết của em về ca dao dân ca theo 
4 ý sau : 
Ca dao 
Dân ca: : 
- Là lời thơ của dân ca và các bài thơ mang phong cách thơ dân gian ( thể ca dao). 
- Là những sáng tác kết hợp giữa nhạc điệu và lời. 
Ví dụ : 
	+ Bài dân ca: Trống cơm 
	 + Bài ca dao: Trống cơm 
“ Trống cơm khéo vỗ nên bông 
Một bầy con xít lội sông đi tìm 
Thương ai con mắt lim dim 
Một bầy con nhện đi tìm giăng tơ ” 
Bài ca dao : Trống cơm 
Bài dân ca: Trống cơm 
 Trống cơm khéo vỗ nên vông 
 Một bầy con sít lội sông đi tìm 
 Thương ai con mắt lim dim 
 Một bầy con nhện đi tìm giăng tơ . 
 Tình bằng có cái trống cơm . Khen ai khéo vỗ ố mấy vông mà nên vông ố mấy vông mà nên vông . Một bầy tang tình con sít , một bầy tang tình con sít ố mấy lội , lội , lội sông ố mấy đi tìm , em nhớ thương ai đôi con mắt ố lim dim đôi con mắt ố lim dim. Một bầy tang tình con nhện a ới a giăng tơ , giăng tơ ấy mấy đi tìm em nhớ thương ai . Duyên nợ khách tang bồng , duyên nợ khách tang bồng ... 
Nội dung 
Ca dao diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng tình cảm của nhân dân trong các mối quan hệ gia đình, xã hội, đất nước 
Nghệ thuật 
+ Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể. 
+ Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc diễn đạt bằng nghệ thuật so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, đối lập 
Phương thức biểu đạt 
- Biểu cảm 
 * Hướng dẫn đọc: 
 - Giọng tha thiết, trìu mến thể hiện được niềm yêu thương quý mến đối với người thân, quê hương , đất nước. 
2) Đọc- chú thích 
* Chú thích : 
II. Đọc hiểu văn bản 
1. Bài ca dao 1: : 
  Công cha như núi ngất trời  Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông   
so sánh, đối xứng 
- Là lời mẹ ru con, nói với con 
-> Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. 
Cù lao chín chữ .  
Sinh (đẻ) 
Cúc (nâng đỡ) 
Phủ ( vuốt ve) 
Súc ( cho bú, cho ăn) 
Trưởng (nuôi cho lớn) 
Dục (dạy dỗ) 
Cố ( trông nom) 
Phục (theo dõi để uốn nắn)  
Phúc ( che chở) 
* Hai câu sau : : 
  Núi cao biển rộng mênh mông   Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi ! 
 Giọng điệu tôn kính, nhắn nhủ, tâm tình. 
 từ hán việt 
Từ láy 
=> Lời khuyên thấm thía, sâu sắc về bổn phận trách nhiệm của con cái. 
 - Nuôi con mẹ héo vóc hình 
Cạn bầu sữa ngọt mà tình không vơi . 
- Lên non mới biết non cao 
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy . 
- Ngày nào em bé cỏn con 
Bây giờ em đã lớn khôn thế này . 
 Cơm cha, áo mẹ , chữ thầy 
Nghĩ sao cho bõ những ngày ước ao . 
Tìm những bài ca dao có nội dung tương tự 
2. Bài ca dao 4: 
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát 
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông 
Thân em như chẽn lúa đòng đòng 
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai 
Nhận xét số tiếng trong mỗi dòng thơ? Nhịp thơ có gì đặc biệt? Ý nghĩa của sự đặc biệt đó? 
Câu 1,2 : 12 tiếng / dòng – nhịp 4/4/4 
 Câu 3: 7 tiếng/dòng – nhịp 2/3/2 
 -> Lục bát biến thể 
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát 
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông 
一 
Hai câu ca dao đầu tả cảnh gì ? 
* Hai câu đầu 
一 
Chỉ ra và nêu tác dụng của các yếu tố nghệ thuật trong 2 câu ca dao ? 
* Hai câu đầu : 
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát 
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông 
- Tả cánh đồng lúa. 
- NT: điệp từ, đảo ngữ. đối xứng, từ láy , từ ngữ địa phương  
-> Gợi sự dài rộng, to lớn, mênh mông và vẻ đẹp trù phú của cánh đồng. 
Thân em như chẽn lúa đòng đòng 
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai 
一 
Hai câu ca dao sau tả cảnh gì ? 
* Hai câu sau 
一 
Chỉ ra và nêu tác dụng của các yếu tố nghệ thuật trong 2 câu ca dao ? 
* Hai câu sau : 
Thân em như chẽn lúa đòng đòng 
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai 
- Tả cô gái 
- NT so sánh : Thân em – chẽn lúa đòng đòng 
-> Diễn tả vẻ đẹp, trẻ trung, duyên dáng đầy sức sống của cô thôn nữ. 
III. TỔNG KẾT 
1. Nghệ thuật : : 
 - Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp,.. 
 - Giọng điệu ngọt ngào, sâu lắng 
 - Diễn tả tình cảm qua những mô típ. 
 - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể. 
2. Nội dung: : 
-Tình cảm của cha mẹ đối với con cái và lòng biết ơn của con cái dành cho cha mẹ là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người. 
- Thể hiện tình yêu và lòng tự hào về quê hương , đất nước , con người Việt Nam. 
LUYỆN TẬP 
Bài 1: Đọc câu ca dao sau đây: 
 Chiều chiều ra đứng ngõ sau 
 Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. 
Tâm trạng của người con gái trong câu ca dao trên là tâm trạng gì? 
 A. Thương người mẹ đã mất . 
 B. Nhớ về thời con gái đã qua. 
 C. Nỗi buồn nhớ quê , nhớ mẹ . 
 D. Đau khổ cho thân phận mình . 
Bài 2 : Đọc câu ca dao sau đây : 
 Anh em như chân với tay 
 Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần . 
 Nghệ thuật gì được sử dụng trong câu ca dao trên ? 
 A. So sánh B. Nhân hoá 
 C . Điệp ngữ D. Ẩn dụ 
Thể thơ được sử dụng chủ yếu trong những bài ca dao trên là gì ? 
Thể lục bát và lục bát biến thể 
Quan họ Bắc Ninh 
Hát Xoan ( Phú Thọ ) 
Dân ca Nam Bộ 
Dân ca Thanh Hóa 
Kể tên một sốlàn điệu dân ca ở các vùng miền trên đất nước ta ? 
Dâ 
Dân ca Huế 
Hát xẩm , chèo , tuồng . 
 THI VẼ TRANH, LÀM THƠ 
Häc thuéc c¸c bµi ca dao ®· häc . 
2.S­u tÇm c¸c bµi ca dao cïng hÖ thèng . 
3.So¹n bµi Ca dao vÒ qu ª h­¬ng ® Êt n­íc 
DẶN DÒ 
- Học thuộc các bài ca dao đã học . 
- Sưu tầm một số bài ca dao có nội dung tương tự . 
Soạn bài : Những câu hát than thân Những câu hát châm biếm 
Xem và trả lời các câu hỏi SGK/ 39,40 
Tạm 
Biệt 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_chu_de_ca_dao_dan_ca_tiet_9_nhung_cau_ha.ppt