Bài giảng Ngữ văn 7 - Văn bản: Sông núi nước Nam (Lý Thường Kiệt) - Đàm Lam Bình
b. Tác phẩm:
- Năm 1077, kháng chiến chống quân Tống.
Năm 1077, 30 vạn quân Tống do Quách Quỳ chỉ huy xâm lược nước ta. Vua Lý Nhân Tông sai Lý Thường Kiệt đem quân chặn giặc ở phòng tuyến sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu, nay thuộc huyện Yên Phong , Bắc Ninh), bỗng một đêm, quân sĩ chợt nghe từ trong đền thờ Trương Hống, Trương Hát- hai vị tướng đánh giặc giỏi của Triệu Quang Phục, được tôn là thần sông Như Nguyệt- vang lên tiếng ngâm bài thơ này.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Văn bản: Sông núi nước Nam (Lý Thường Kiệt) - Đàm Lam Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Văn bản: Sông núi nước Nam (Lý Thường Kiệt) - Đàm Lam Bình
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI GIỜ HỌC Ngữ văn 7 Giáo viên: Đàm Lam Bình KIỂM TRA BÀI CŨ Em hãy đọc thuộc lòng một bài ca dao về châm biếm. Cho biết nghệ thuật và nội dung của bài ca dao đó. Văn bản : (Nam quốc sơn hà) - Lý Thường Kiệt ? - I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Thơ Trung đại Việt Nam - Viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm. - Có nhiều thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, song thất lục bát, lục bát a. T ác giả LÝ THƯỜNG KIỆT - Chưa rõ tác giả - Là một danh tướng thời nhà Lý - Tương truyền của Lý Thường Kiệt 2. Bài thơ: “Sông núi nước Nam” ( 1019 – 1105) tên thật là Ngô Tuấn, quê ở Hà Nội kháng chiến chống quân Tống. Năm 1077, 30 vạn quân Tống do Quách Quỳ chỉ huy xâm lược nước ta. Vua Lý Nhân Tông sai Lý Thường Kiệt đem quân chặn giặc ở phòng tuyến sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu, nay thuộc huyện Yên Phong , Bắc Ninh), bỗng một đêm, quân sĩ chợt nghe từ trong đền thờ Trương Hống, Trương Hát- hai vị tướng đánh giặc giỏi của Triệu Quang Phục, được tôn là thần sông Như Nguyệt- vang lên tiếng ngâm bài thơ này. b. Tác phẩm : - N ăm 1077, Di tích phòng tuyến sông Cầu (Như Nguyệt) c. Đọc Đọc với giọng hào hùng, đanh thép và hứng khởi, nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. d. Chữ viết : Thất ngôn tứ tuyệt . PHIÊN ÂM Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư . 2 phần + Hai câu sau: Ý chí bảo vệ chủ quyền của dân tộc. Viết bằng chữ Hán . + 4 câu, mỗi câu 7 chữ + Gieo v ần cuối các câu 1,2,4 hoặc 2,4 e. Thể thơ : g. Bố cục : (c ư – th ư – h ư -> Vần bằng ) + Hai câu đầu: Khẳng định quyền độc lập tự chủ -> PTBĐ : Tự sự + Miêu tả + Biểu cảm + NL II. Đọc- Hiểu văn bản 1. Hai câu thơ đầu : Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư ( Sông núi nước Nam vua Nam ở Vằng vặc sách trời chia xứ sở ) - Điệp từ “ Nam ”: định sự tồn tại của nước Nam Đế = vua (nước lớn) Vương = vua (nước nhỏ, nước chư hầu) - “ Nam đế ”: Vua nước +) Tiệt nhiên: rõ rệt, rành rành +) Định phận: là định phần, phần nào ra phần đấy +) Thiên thư: sách trời (ý nói tạo hóa) - Giọng thơ: rắn rỏi, đanh thép, hùng hồn và đầy tự hào Nam Khẳng -> Khẳng định nước Nam sự thật hiển nhiên, không thể thay đổi. là một nước có độc lập, có chủ quyền, có lãnh thổ riêng. Đó là một 2 . Hai câu thơ cuối: Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. (Giặc dữ cớ sao phạm đến đây Chúng mày nhất định phải tan vỡ. ) - Thái độ : cảnh báo lũ giặc; - nghịch lỗ : lũ giặc tàn bạo - xâm phạm : lấn chiếm quyền lợi của người khác (mục đích không tốt đẹp) - Giọng: dõng dạc, + nhữ đẳng : bọn chúng mày + thủ bại hư : nhận lấy sự thất bại. -> Khẳng định ý chí quyết tâm chiến đấu, niềm tin chiến thắng. đanh thép; Khinh bỉ, - Thơ thất ngôn tứ tuyệt ; ngắn gọn, súc tích. - Giọng thơ dõng dạc, đanh thép , trang trọng, hào hùng. III. Tổng kết 2 . Nội dung 1. Nghệ thuật H. Theo em, vì sao “Sông núi nước Nam” được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta? => Vì đây là bài thơ đầu tiên đưa ra lời tuyên bố mang tính chất khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của nước ta và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền trước mọi kẻ thù xâm lược. - Thơ thất ngôn tứ tuyệt ; ngắn gọn, súc tích. - Giọng thơ dõng dạc, đanh thép , trang trọng, hào hùng. - Bài thơ là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quền về lãnh thổ và nêu ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. III. Tổng kết 3. Ý nghĩa : - Niềm tự hào về chủ quyền dân tộc, căm thù giặc, tin tưởng vào chiến thắng. * Ghi nhớ: sgk/65 2 . Nội dung 1. Nghệ thuật 1. Nghệ thuật nổi bật của văn bản Sông núi nước Nam là gì ? A. Ngôn ngữ sáng rõ, cô đọng, hòa trộn ý tưởng và cảm xúc. B. Dùng nhiều phép tu từ, ngôn ngữ giàu cảm xúc. C. Dùng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng. D. Dùng phép điệp ngữ và các yếu tố trùng điệp. A 2. Bài Sông núi nước Nam thường được gọi là gì? A. Hồi kèn xung trận. B. Áng thiên cổ hùng văn . D. Bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên. C. Khúc ca khải hoàn. D 3. Bài “Sông núi nước Nam” được làm theo thể thơ: B. Thất ngôn tứ tuyệt D. Song thất lục bát. C. Ngũ ngôn. A. Thất ngôn bát cú. B 4. Bài thơ được ra đời trong cuộc kháng chiến nào? C. Lí Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt. D. Quang Trung đại phá quân Thanh. A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. B. Trần Quang Khải chống giặc Mông - Nguyên ở bến Chương Dương. C 5. Bài thơ đã nêu bật nội dung gì? A. Nước Nam là nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được. B. Nước Nam là một đất nước văn hiến. C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm. A Dặn dò Học thuộc phiên âm và dịch thơ Soạn bài: + “ Phò giá về kinh ” + “Từ Hán Việt”
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_van_ban_song_nui_nuoc_nam_ly_thuong_kiet.pptx