Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Câu trần thuật - Trường THCS Thái Sơn

Trong các kiểu câu, câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
pptx 29 trang MinhAnh22 10/10/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Câu trần thuật - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Câu trần thuật - Trường THCS Thái Sơn

Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Câu trần thuật - Trường THCS Thái Sơn
 Trên đường đi học về, Hiền hỏi Huy 
 Kiểm tra vừa rồi bạn được mấy điểm? -> câu nghi vấn
- Mình được 9 điểm.
- Ôi, điểm cao thế! -> Câu cảm thán
- Điểm của bạn cũng cao mà
? Dựa vào kiến thức đã được học về kiểu câu chia theo mục đích 
nói, em hãy xác định kiểu câu của 4 câu hội thoại trên? Dựa vào 
đâu để em xác định câu trên? Câu trần thuật I. Đặc điểm hình 
thức và chức năng ? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình
 thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu 
nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ 
vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang 
Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì 
các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
 (Hồ Chí Minh)
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, 
tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩmquan lớnđê vỡ mất rồi!
 ( Phạm Duy Tốn) c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. 
 Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
 ( Lan Khai)
 d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào 
 Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
 (Nguyên Hồng)
 -> Các câu trong đoạn (a),(b) và (c) đều không có đặc điểm hình 
thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. Câu Kiểu câu Tác dụng
1. Lịch sử đã có  của nhân dân ta.
2. Chúng ta có quyền  Quang Trung 
3. Chúng ta phải ... dân tộc anh hùng 
4. Thốt nhiên  thở không ra lời
5. Bẩm  quan lớn ... Đê vỡ mất rồi!
6. Cai Tứ là một người  năm mươi.
7. Mặt lão vuông  hóp lại.
8. Ôi Tào Khê!
9. Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!
10. Nhưng dòng nước  của ta! Câu Kiểu câu Tác dụng
a.) 1. Lịch sử đã có  của nhân dân ta. Nhận định
2. Chúng ta có quyền  Quang Trung Kể
3. Chúng ta phải ... dân tộc anh hùng Câu Yêu cầu
b) 4. Thốt nhiên  thở không ra lời trần Kể, tả
5. Bẩm  quan lớn ... Đê vỡ mất rồi! thuật Thông báo
c)6. Cai Tứ là một người  năm mươi. Miêu tả
7. Mặt lão vuông  hóp lại. Miêu tả
d). 8. Ôi Tào Khê! Câu cảm thán Bộc lộ cảm xúc
9. Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Câu trần Nhận định
10. Nhưng dòng nước  của ta! thuật Bộc lộ cảm xúc Trong các kiểu câu, câu trần thuật được 
sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, 
nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư 
tưởng, tình cảm giữa người với người rất 
lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng 
được, nó bao hàm nhiều chức năng như 
thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, 
yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Đặt câu trần thuật 
 Đặt câu dùng để:
không khó!
 Hứa Xin 
 hẹn lỗi
 Cảm Chúc Cam 
 ơn mừng đoan GHI NHỚ
 Câu trần thuật không có đặc 
điểm hình thức của câu nghi 
 vấn, cầu khiến, cảm thán. Đặc điểm Thường dùng để kể, 
 hình thức thông báo, nhận định, 
 miêu tả Ngoài ra 
 Thường kết thúc còn dùng để yêu cầu, 
 Chức năng
 bằng dấu chấm, Dấu hiệu đề nghị, bộc lộ tình 
 đôi khi là dấu nhận biết cảm, cảm xúc
 chấm than hoặc 
 dấu chấm lửng. Khả năng 
 sử dụng Là kiểu câu được dùng phổ 
 biến trong giao tiếp. II. Luyện tập Xác định kiểu câu và chức năng 
 của những câu sau đây:
Bài tập 1
 a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương 
 lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
 b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng 
 sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
 - Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! 
 Cảm ơn ông! Thế rồi Dế Choắt tắt thở.
➔ Câu trần thuật dùng để kể
Tôi thương lắm.
➔ Câu trần thuật dùng để biểu lộ cảm xúc
Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
➔ Câu trần thuật dùng để biểu lộ cảm xúc Bài 3+4: LẤY KẸO CHO ẾCH XANH Bắt đầu!
 Xác định kiểu câu và chức 
 năng: Anh tắt thuốc lá đi!
 HẾT 
 GIỜ
A. Câu cảm thán B. Câu cầu khiến 
dùng để ra lệnh dùng để ra lệnh
C. Câu trần thuật D. Câu câu nghi vấn 
dùng để ra lệnh dùng để đề nghị Bắt đầu!
 Xác định kiểu câu và 
 chức năng: Anh có thể tắt 
 thuốc lá được không?
 HẾT 
 GIỜ
A. Câu cảm thán B. Câu cầu khiến 
 dùng để ra lệnh dùng để ra lệnh
C. Câu trần thuật D. Câu câu nghi vấn 
 dùng để ra lệnh dùng để đề nghị Bắt đầu!
 Xác định kiểu câu và chức 
 năng: Xin lỗi, ở đây không 
 được hút thuốc lá.
 HẾT 
 GIỜ
 A. Câu trần thuật B. Câu cảm thán 
 dùng để đề nghị dùng để ra lệnh
 C. Câu trần thuật D. Câu cảm thán 
dùng để thông báo dùng để kể Bắt đầu!
Câu trần thuật sau dùng để làm 
 gì: “Đêm nay, đến phiên anh 
canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ 
rượu, em chịu khó thay anh, đến 
 HẾT 
 sáng thì về.” GIỜ
A. Thông báo B. Cầu khiến
 C. Hứa hẹn D. Cam đoan Bắt đầu!
 Câu trần thuật sau dùng để làm 
 gì: Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm 
 vào tai tôi: “Em muốn cả anh 
 cùng đi nhận giải.” HẾT 
 GIỜ
A. Kể; Hứa hẹn B. Cầu khiến; Cam đoan
C. Kể; Cầu khiến D. Cam đoan, cầu khiến

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_bai_cau_tran_thuat_truong_thcs_thai_son.pptx