Bài giảng Ngữ văn 8 - Ôn tập và kiểm tra tiếng Việt - Nguyễn Thị Lệ Giang

Đúng ghi Đ, sai ghi S

Cấp độ khái quát của nghĩa từ là xem xét các từ ngữ có quan hệ cấp độ khái quát – cụ thể, còn trường từ vựng là xem xét tập hợp các từ có chung một nét nghĩa.

Do đặc tính ngữ âm và nghĩa, từ tượng hình và từ tượng thanh làm cho cảnh vật con người trong văn tự sự, miêu tả hiện ra sống động hơn.

Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội có thể dùng được với mọi đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.

Thán từ không thể tạo thành câu (câu đặc biệt) hoặc làm thành phần biệt lập trong câu.

Biện pháp tu từ nói quá được sử dụng nhiều trong thành ngữ tiếng Việt.

Các bài học tiếng Việt giúp ta có thêm kiến thức để đọc hiểu và tạo lập văn bản.

 

pptx 23 trang phuongnguyen 03/08/2022 23380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Ôn tập và kiểm tra tiếng Việt - Nguyễn Thị Lệ Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Ôn tập và kiểm tra tiếng Việt - Nguyễn Thị Lệ Giang

Bài giảng Ngữ văn 8 - Ôn tập và kiểm tra tiếng Việt - Nguyễn Thị Lệ Giang
Ôn tập và kiểm tra tiếng Việt 
I. Từ vựng 
Nối cột A với cột B đ ể hoàn thành khái niệm các kiến thức từ vựng đ ã học 
TÊN BÀI (CỘT A) 
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ 
2. Trường từ vựng 
3. Từ tượng hình. 
4. Từ tượng thanh. 
5. Từ ngữ địa phương 
6. Biệt ngữ xã hội 
7. Nói quá. 
8. Nói giảm, nói tránh 
KHÁI NIỆM (CỘT B) 
a. Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người. 
b. Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng / k.quát hơn nghĩa từ # 
c. Là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa. 
d. Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. 
e. Là từ ngữ chỉ dùng trong 1 tầng lớp XH nhất định. 
f. Là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1/ 1 số địa phương nhất định. 
g. Là BPTT dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. 
h. Là BPTT phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 
BẢNG KHÁI NIỆM CÁC KIẾN THỨC TỪ VỰNG ĐÃ HỌC 
TÊN BÀI 
KHÁI NIỆM 
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) nghĩa của từ khác. 
 Trường từ vựng 
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 
Từ tượng hình. 
Từ tượng thanh. 
Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. 
Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. 
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 
Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc số) địa phương nhất định. 
Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. 
Nói quá. 
N ói giảm, nói tránh. 
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. 
BÀI TẬP NHANH: Dựa vào kiến thức về v ă n học dân gian và về cấp đ ộ khái quát của nghĩa từ ngữ đ ể đ iền từ thích hợp vào ô trống theo mẫu. 
TRUYỆN DÂN GIAN 
 TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT 
TRUYỆN 
CỔ TÍCH 
 TRUYỆN 
NGỤ 
 NGÔN 
TRUYỆN 
C Ư ỜI 
BÀI TẬP ĐỌC HIỂU 
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 
Ai nhanh hơn? 
 Tìm câu v ă n sử dụng phép nói quá: Câu v ă n đ ó là suy nghĩ của một cậu bé về những cổ tục đ ày đ ọa mẹ mình. 
“Giá những cổ tục đ ày đ ọa mẹ tôi là một vật nh ư hòn đ á cục thủy tinh, đ ầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cấu, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.” 
(“Trong lòng mẹ” – Nguyên Hồng) 
 Tìm câu v ă n, câu th ơ dùng phép nói giảm, nói tránh: Câu thông báo của lão Hạc với nhân vật “tôi” về việc bán cậu Vàng? 
Cậu Vàng đ i đ ời rồi , ông giáo ạ ! 
 Tìm câu ca dao dùng từ ngữ đ ịa ph ươ ng: Từ ngữ đ ịa ph ươ ng. 
“ Đứng bên ni đ ồng, ngó bên tê đ ồng, mêng mông bát ngát 
 Đứng bên tê đ ồng, ngó bên ni đ ồng, bát ngát mênh mông” 
 Tìm v ă n bản dùng biệt ngữ xã hội: Truyện n ư ớc ngoài; viết về tuổi th ơ của 1 em bé; Có sử dụng từ ngữ mà những ng ư ời theo đ ạo thiên chúa hay dùng. 
V ă n bản “Cô bé bán diêm” – nhà v ă n An - đ ec - xen (Đan Mạch). 
Với các biệt ngữ xã hội đư ợc sử dụng là: thiên đư ờng, th ư ợng đ ế, noel, giáng sinh, cây thông noel. 
 Tìm và nêu tác dụng của từ t ư ợng hình, t ư ợng thanh trong đ oạn trích: “Tôi ở nhà Binh T ư về đư ợc một lúc lâu  hai mắt long sòng sọc”. 
- Làm nổi bật cái chết đ au đ ớn, dữ dội, đ áng th ươ ng của lão Hạc  
- Dân làng sửng sốt, ngạc nhiên, bàn tán về cái chết đ ột ngột, bất ngờ của lão Hạc. 
- Sự vội vã, hoảng hốt của nhân vật tôi 
 Thi tìm những từ láy t ư ợng thanh, t ư ợng hình tả khung cảnh sân tr ư ờng em vào giờ ra ch ơ i. 
II. Ngữ pháp 
Chọn nội dung đ úng đ ể đ iền vào bảng khái niệm các kiến thức ngữ pháp. 
BÀI HỌC 
KHÁI NIỆM 
TRỢ TỪ 
THÁN TỪ 
TÌNH THÁI TỪ 
CÂU GHÉP 
Là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến của từ đó 
Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C- V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C- V này được gọi là 1 vế câu. 
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói . 
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để hỏi đáp. 
BẢNG KHÁI NIỆM CÁC KIẾN THỨC NGỮ PHÁP 
BÀI HỌC 
KHÁI NIỆM 
TRỢ TỪ 
Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến của từ ngữ đó. 
 THÁN TỪ 
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để hỏi đáp. 
 TÌNH THÁI TỪ 
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói . 
 CÂU GHÉP 
Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C- V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C- V này được gọi là 1 vế câu. 
BÀI TẬP NHANH: 
Xác đ ịnh trợ từ, thán từ, tình thái từ trong các câu sau: 
Tính ra cậu Vàng cậu ấy ă n khỏe h ơ n cả tôi, ông giáo ạ ! (“ Lão Hạc ” – Nam Cao) 
Vâng, ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thế là sung s ư ớng. (“ Lão Hạc ” – Nam Cao) 
Con chó là của cháu nó mua đ ấy chứ !  (“ Lão Hạc ” – Nam Cao) 
Tính ra cậu Vàng cậu ấy ă n khỏe h ơ n cả tôi, ông giáo ạ ! (“ Lão Hạc ” – Nam Cao) 
Vâng , 
chứ 
Đọc đ oạn trích và trả lời câu hỏi: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đ ã đ ánh đ ổ các xiềng xích thực dân gần 100 n ă m nay đ ể gây dựng nên n ư ớc Việt Nam đ ộc lập. Dân ta lại đ ánh đ ổ chế đ ộ quân chủ mấy m ươ i thế kỷ mà lập nên chế đ ộ Dân chủ Cộng hòa. (“Tuyên ngôn đ ộc lập” - Hồ Chí Minh)  
a/ Xác đ ịnh câu ghép trong đ oạn trích trên và cách nối các 
 vế câu? 
b/ Tách các câu ghép đ ã xác đ ịnh thành các câu đơ n đư ợc không? 
Nếu đư ợc thì việc tách đ ó có làm thay đ ổi ý cần diễn đ ạt không? 
Pháp //chạy. Nhật //hàng. Vua Bảo Đại// thoái vị. 
 Có thể tách thành 3 câu đơ n nh ư ng không nên tách vì nếu tách thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc d ư ờng nh ư không đư ợc thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép. 
Đúng ghi Đ, sai ghi S 
Cấp đ ộ khái quát của nghĩa từ là xem xét các từ ngữ có quan hệ cấp đ ộ khái quát – cụ thể, còn tr ư ờng từ vựng là xem xét tập hợp các từ có chung một nét nghĩa. 
Do đ ặc tính ngữ âm và nghĩa, từ t ư ợng hình và từ t ư ợng thanh làm cho cảnh vật con ng ư ời trong v ă n tự sự, miêu tả hiện ra sống đ ộng h ơ n. 
Từ ngữ đ ịa ph ươ ng và biệt ngữ xã hội có thể dùng đư ợc với mọi đ ối t ư ợng và hoàn cảnh giao tiếp. 
Thán từ không thể tạo thành câu (câu đ ặc biệt) hoặc làm thành phần biệt lập trong câu. 
Biện pháp tu từ nói quá đư ợc sử dụng nhiều trong thành ngữ tiếng Việt. 
Các bài học tiếng Việt giúp ta có thêm kiến thức đ ể đ ọc hiểu và tạo lập v ă n bản. 
Đ 
Đ 
Đ 
Đ 
S 
S 
1 
2 
3 
4 
8 
7 
6 
9 
5 
1- Có 6 chữ cái: Nh ữ ng t ừ ng ữ d ùng để bộc l ộ t ình c ảm , c ảm x úc c ủa ng ười n ói ho ặc d ùng để g ọi đáp ? 
9- C ó 5 ch ữ c ái : Nh ững t ừ chuy ê n đ i k èm v ới m ột t ừ ng ữ trong c â u để nh ấn m ạnh ho ặc bi ểu th ị th ái độ đánh gi á s ự v ật s ự vi ệc được n ói đến ở t ừ ng ữ đó , l à t ừ g ì ? 
2- Có 10 chữ cái: Nh ững t ừ được th ê m v ào c â u để c ấu t ạo c â u nghi v ấn , c â u c ầu khi ến , c â u c ảm th án v à để bi ểu th ị c ác s ắc th ái t ình c ảm c ủa ng ười n ói ? 
3- Có 5 chữ cái: Trong c â u gh ép m ỗi k ết c ấu ch ủ v ị được g ọi l à g ì ? 
4- Có 11 chữ cái : L à t ừ g ợi t ả h ình ảnh , d áng v ẻ , tr ạng th ái c ủa s ự v ật ? 
5- Có 7 chữ cái: C â u sau l à lo ại c â u n ào (nh ận x ét c ấu t ạo ): “C ảnh v ật chung quanh t ô i đều thay đổi , v ì ch ính l òng t ô i đ ang c ó s ự thay đổi l ớn . H ô m nay t ô i đ i h ọc ” 
6- Có 12 chữ cái: T ập h ợp c ủa nh ững t ừ c ó ít nh ất m ột nét chung v ề ngh ĩa l à g ì ? 
8- Có 7 chữ cái: T ừ được d ùng trong m ột t ầng l ớp x ã h ội nh ất định ? 
7- Có 6 chữ cái: Hai c â u th ơ : “Những k ẻ v á tr ời khi l ỡ b ước Gian nan chi k ể vi ệc c ỏn con” đã s ử d ụng bi ện ph áp tu t ừ n ào ? 
Dọc 
TRÒ CHƠI Ô CHỮ 
Á 
N 
T 
Ừ 
T 
H 
Ế 
C 
 
U 
V 
N 
Ó 
I 
Q 
U 
Á 
B 
I 
Ệ 
T 
N 
G 
Ữ 
T 
H 
Á 
I 
T 
Ừ 
Ì 
N 
T 
H 
Ợ 
N 
G 
H 
Ì 
N 
H 
T 
­ Ư 
T 
Ừ 
C 
 
U 
G 
H 
É 
P 
Ừ 
V 
Ự 
N 
N 
G 
T 
R 
­ Ư 
T 
Ờ 
G 
T 
Ừ 
Ợ 
T 
R 
Nhóm 2: T ư ởng t ư ợng và kể lại cảnh 2bà cháu cô bé bán diêm gặp nhau trên thiên đư ờng. 
BTVN: Dựa vào những kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đ ã học, em hãy viết một đ oạn v ă n (khoảng 5-7 câu) với các đ ề tài: 
Nhóm 1: Thuyết minh về tr ư ờng em.  
Thank you ! 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_on_tap_va_kiem_tra_tieng_viet_nguyen_thi.pptx