Bài giảng Ngữ văn 8 - Tuần 16, Tiết 61: Dấu câu
A- Giới thiệu chung:
I - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt:
Hiện nay,Tiếng Việt dùng mười một dấu câu là:
1. Dấu chấm .
2. Dấu chấm hỏi ?
3. Dấu chấm cảm !
4. Dấu chấm lửng
5. Dấu phẩy ,
6. Dấu chấm phẩy ;
7. Dấu hai chấm :
8. Dấu gạch ngang –
9. Dấu ngoặc đơn ( )
10. Dấu ngoặc kép “ ”
11. Dấu móc vuông [ ]
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tuần 16, Tiết 61: Dấu câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tuần 16, Tiết 61: Dấu câu
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP. Câu chuyện: Ngày xửa ngày xưa, có một lão nông vì quá thèm ăn thịt bò nên rất muốn mổ con bò của hợp tác xã giao cho nhà mình nuôi. Lão làm đơn gửi hợp tác xã xin được mổ bò. Ông chủ nhiệm lập tức phê vào đơn của lão: Bò cày không được thịt. Lão vui lắm! Về nhà lão đem bò ra mổ, đánh chén no say. Thấy thế hợp tác xã gọi lão lên hỏi tội. Lão liền trình tờ đơn có lời phê duyệt của hợp tác xã: Bò cày không được, thịt. Các em thử đoán xem lão nông có bị hợp tác xã xử tội không? Vì sao? Các em hãy so sánh sự khác nhau giữa hai câu sau? a. Bò cày không được thịt. b. Bò cày không được, thịt. NGỮ VĂN 8: TUẦN 16 – TIẾT 61 CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU NGỮ VĂN 8: CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: II - Khái niệm : - Dấu câu là một loại kí hiệu dùng trong văn bản viết. - Dấu câu là một trong những phương tiện ngữ pháp (thay cho ngữ điệu khi nói),làm cho nội dung của câu văn mạch lạc, khúc chiết; ngăn cách các thành phần trong cấu tạo câu. - Dấu câu là phương tiện để biểu thị những sắc thái tế nhị về nghĩa của câu, về tư tưởng, về cả tình cảm, thái độ của người viết. - Dấu câu dùng thích hợp thì bài viết được người đọc hiểu rõ hơn, nhanh hơn. I - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: Hiện nay,Tiếng Việt dùng mười một dấu câu là: 1. Dấu chấm . 2. Dấu chấm hỏi ? 3. Dấu chấm cảm ! 4. Dấu chấm lửng 5. Dấu phẩy , 6. Dấu chấm phẩy ; 7. Dấu hai chấm : 8. Dấu gạch ngang – 9. Dấu ngoặc đơn ( ) 10. Dấu ngoặc kép “ ” 11. Dấu móc vuông [ ] CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: II - Khái niệm: I - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: a ,Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. ( Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) b, Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ,làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon)”. (Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam ) c, Lí Bạch ( 701 – 762),nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên)”. ( Ngữ văn 7 ,tập một) 1, Ví dụ: 2, Nhận xét: a, Đặc điểm: - Gồm 2 nét cong ngược chiều nhau (mở ngoặc và đóng ngoặc) - Viết sao cho dòng chữ vào giữa hai đường cong. b, Công dụng: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: II - Khái niệm: I - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: 1, Ví dụ: 2, Nhận xét: a, Đặc điểm: - Gồm 2 nét cong ngược chiều nhau (mở ngoặc và đóng ngoặc) - Viết sao cho dòng chữ vào giữa hai đường cong. b, Công dụng: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: II - Khái niệm: I - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: 1, Ví dụ: 2, Nhận xét: a, Đặc điểm: - Gồm 2 nét cong ngược chiều nhau (mở ngoặc và đóng ngoặc) - Viết sao cho dòng chữ vào giữa hai đường cong. b, Công dụng: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: II - Khái niệm: I - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: 1, Ví dụ: 2, Nhận xét: a, Đặc điểm: - Gồm 2 nét cong ngược chiều nhau (mở ngoặc và đóng ngoặc) - Viết sao cho dòng chữ vào giữa hai đường cong. b, Công dụng: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: I - Khái niệm về dấu câu: II - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: a ,Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. ( Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) b, Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ,làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam ) c, Lí Bạch ( 701 – 762),nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên)”. ( Ngữ văn 7 ,tập một) 1, Ví dụ: 2, Nhận xét: a, Đặc điểm: - Gồm 2 nét cong ngược chiều nhau (mở ngoặc và đóng ngoặc) - Viết sao cho dòng chữ vào giữa hai đường cong. b, Công dụng: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). -> Giải thích giúp người đọc hiểu “họ” là ai ->Thuyết minh giúp người đọc hiểu về con ba khía. -> Bổ sung kiến thức về nhà thơ Lí Bạch. CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: I - Khái niệm về dấu câu: II - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: a, Đặc điểm: - Gồm 2 nét cong ngược chiều nhau (mở ngoặc và đóng ngoặc) - Viết sao cho dòng chữ vào giữa hai đường cong. b, Công dụng: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). I- Dấu ngoặc đơn: II - Dấu hai chấm: GHI NHỚ: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). a, Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo: Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí ) b, Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam ) c, Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) Ví dụ: * Nhận xét: Dấu hai chấm dùng để: - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). Ví dụ: * Nhận xét: Dấu hai chấm dùng để: - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). a, Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo : Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng : Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí ) b, Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam ) c, Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) -> Dùng để báo trước lời đối thoại giữa Dế Mèn với Dế Choắt. -> Dùng để đánh dấu (lời dẫn trực tiếp) câu nói của người xưa được tác giả dẫn ra. -> Dùng để giải thích lí do thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi. CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: I - Khái niệm về dấu câu: II - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). I- Dấu ngoặc đơn: II - Dấu hai chấm: Dấu hai chấm dùng để: Đánh dấu báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). GHI NHỚ: Dấu hai chấm dùng để: Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: I - Khái niệm về dấu câu: II - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). I- Dấu ngoặc đơn: II - Dấu hai chấm: Dấu hai chấm dùng để: Đánh dấu báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). * - LUYỆN TẬP: 1,Bài tập 1: Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích sau: a, Qua các cụm từ “tiệt nhiên” ( rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác ) , định phận tại “thiên thư” (định phận tại sách trời) “hành khan thủ bại hư”(chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. ( Ngữ văn 7 , tập một) b, Chiều dài của cầu là 2290 m ( kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn ) ( Thúy Lan, Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử ) c, Để văn ban có tính liên kết, người viết ( người nói ) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu..)thích hợp. ( Ngữ văn 7 , tập một) Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích sau: a, Qua các cụm từ “tiệt nhiên” ( rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác ) , định phận tại “thiên thư” (định phận tại sách trời) “hành khan thủ bại hư”(chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. ( Ngữ văn 7 , tập một) b, Chiều dài của cầu là 2290 m ( kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn ) (Thúy Lan, Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử ) c, Để văn bản có tính liên kết, người viết ( người nói ) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ ( từ, câu.. ) thích hợp. ( Ngữ văn 7 , tập một) -> Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ: tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư -> Đánh dấu phần thuyết minh nhằm nêu rõ trong chiều dài cầu có tính cả phần cầu dẫn. -> - Vị trí 1: Đánh dấu phần bổ sung - Vị trí 2: đánh dấu phần thuyết minh CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: I - Khái niệm về dấu câu: II - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). I- Dấu ngoặc đơn: II - Dấu hai chấm: Dấu hai chấm dùng để: Đánh dấu báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). * - LUYỆN TẬP: 1,Bài tập 1: 2,Bài tập 2: Bài tập 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau: a, Nhưng họ thách nặng quá : nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc. (Nam Cao, Lão Hạc ) b, Tôi không ngờ Dế Choắt lại nói với tôi một câu như thế này : Thôi tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí ) c, Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu : xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc.. (Vũ Tú Nam, Biển đẹp ) -> Đánh dấu phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá. -> Báo trước lời đối thoại của Dế Choắt với Dế Mèn + thuyết minh phần nội dung lời khuyên của Dế Choắt. -> Đánh dấu phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào? CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: I - Khái niệm về dấu câu: II - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). I- Dấu ngoặc đơn: II - Dấu hai chấm: Dấu hai chấm dùng để: Đánh dấu báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). * - LUYỆN TẬP: 1,Bài tập 1: 2,Bài tập 2: 3,Bài tập 3: Bài tập 3: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng : tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cánh đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng : tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm,tư tưởng của người Việt Nam và để thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kì lịch sử. (Đăng Thai Mai) Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau được không ? Trong đoạn trích này, tác giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích gì ? ? → Có thể bỏ dấu hai chấm. Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng. CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: I - Khái niệm về dấu câu: II - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). I- Dấu ngoặc đơn: II - Dấu hai chấm: Dấu hai chấm dùng để: Đánh dấu báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). * - LUYỆN TẬP: 1,Bài tập 1: 2,Bài tập 2: 3,Bài tập 3: 4,Bài tập 4: Bài tập 4: Quan sát câu sau và trả lời câu hỏi. Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nước . ( Trần Hoàng, Động Phong Nha) Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? Nếu thay thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? -> Không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn. Vì vế Đông khô và Động nước là thành phần chính của câu không phải là thành phần chú thích. CHỦ ĐỀ 2 : DẤU CÂU A- Giới thiệu chung: I - Khái niệm về dấu câu: II - Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt: B-Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8: I- Dấu ngoặc đơn: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). I- Dấu ngoặc đơn: II - Dấu hai chấm: Dấu hai chấm dùng để: Đánh dấu báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). * - LUYỆN TẬP: 1,Bài tập 1: 2,Bài tập 2: 3,Bài tập 3: 4,Bài tập 4: 5,Bài tập 6: Bài tập 6: Dựa vào nội dung đã học ở văn bản Bài toán dân số, hãy viết một đoạn văn ngắn về sự cần thiết phải hạn chế việc gia tăng dân số; trong đoạn văn có dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Tham khảo: Chưa bao giờ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình lại trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhân loại như bây giờ. Sự bùng nổ dân số đã kéo theo nhiều hệ lụy : nghèo đói, lạc hậu, kinh tế chậm phát triển, giáo dục không được đầu tư Nếu con người không nhanh chóng kiểm soát tỉ lệ sinh thì chẳng bao lâu nữa ( theo Thái An trong bài “Bài toán dân số” ): “ mỗi con người trên trái đất này chỉ còn diện tích một hạt thóc”. Và hạn chế gia tăng dân số là con đường tồn tại của chính loài người. 1, Công dụng của dấu ngoặc đơn ? Dấu ngoặc đơn dùng để: A: Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, bổ sung, thuyết minh cho một phần trước đó. B: Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp. C: Đánh dấu phần chú thích (giải thích,thuyết minh, bổ sung thêm). D: Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại. 2, Công dụng của dấu hai chấm? Dấu hai chấm dùng để: A: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, bổ sung, thuyết minh thêm). B: Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. C: Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). D: Gồm B và C. CỦNG CỐ: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài, học thuộc phần Ghi nhớ (SGK trang 134 và 135). Làm hoàn chỉnh các bài tập còn lại: (BT 4,5,6 trang 137) - Chuẩn bị tiết tiếp theo của chủ đề : Dấu ngoặc kép. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM .
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_tuan_16_tiet_61_dau_cau.ppt