Bài giảng Ngữ văn 8 - Văn bản: Đi đường (Tẩu lộ - Hồ Chí Minh) - Nguyễn Thị Hạnh
II.Đọc- tìm hiểu văn bản.
1. Nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, kết cấu chặt chẽ, giọng điệu thơ biến đổi linh hoạt. Sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ.
2. Nội dung: Từ việc đi đường bài thơ đã gợi lên một chân lý: vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Văn bản: Đi đường (Tẩu lộ - Hồ Chí Minh) - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Văn bản: Đi đường (Tẩu lộ - Hồ Chí Minh) - Nguyễn Thị Hạnh
GÓC CHIA SẺ Em hãy kể về một công việc mà em đã kiên trì làm được, dù quá trình thực hiện rất khó khăn, vất vả (leo núi, đi đường xa, giành học bổng) Cảm giác của em khi hoàn thành công việc như thế nào? Đi đường (Tẩu lộ) _Hồ Chí Minh_ GV: Nguyễn Thị Hạnh I. Đọc- tìm hiểu chú thích 1. Tác giả Hồ Chí Minh (1890 -1969) Là vị lãnh tụ thiên tài của dân tộc và nhà thơ lớn của đất nước. Là chiến sĩ cộng sản quốc tế. Là danh nhân văn hoá thế giới. 2. Tác phẩm Xuất xứ: Trích trong tập thơ “ Nhật kí trong tù “( 133 bài thơ chữ Hán), khi Người bị bắt giam và giải tới các nhà lao của tỉnh Quảng Tây - Trung Quốc. 2. Tác phẩm Xuất xứ: Đọc, chú thích Trích trong tập thơ “ Nhật kí trong tù “( 133 bài thơ chữ Hán), khi Người bị bắt giam và giải tới các nhà lao của tỉnh Quảng Tây - Trung Quốc. Hồ Chí Minh 2. Tác phẩm Xuất xứ: Đọc, chú thích Thể loại: Trích trong tập thơ “ Nhật kí trong tù “( 133 bài thơ chữ Hán), khi Người bị bắt giam và giải tới các nhà lao của tỉnh Quảng Tây - Trung Quốc. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Khai (Mở ra) Thừa (Phát triển, nâng cao câu khai) Chuyển (Chuyển ý) Hợp (Tổng hợp) I.Đọc- tìm hiểu chú thích 1.Tác giả : Hồ Chí Minh. 2. Tác ph ẩm: trích trong tập thơ “ Nhật ký trong tù” Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. II. Đọc- tìm hiểu vắn bản Làm việc theo nhóm, đọc văn bản “Đi đường” và thực hiện các yêu cầu sau: 一 Miêu tả con đường leo núi khó khăn, cực nhọc được Bác nói đến trong 2 câu thơ đầu 1. Hai câu đầu 一 Chỉ ra và nhận xét tác dụng của phép điệp ngữ trong văn bản 一 Gian khổ của người đi đường 1. Hai câu đầu Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan, Trùng san chi ngoại hựu trung san; (Đi đường mới biết gian lao, Núi cao rồi lại núi cao trập trùng;) 一 Kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn của bản thân 一 NT: điệp từ “ Trùng san ” (những lớp núi nối tiếp nhau) Làm việc theo nhóm, đọc 2 câu cuối và p hân tích tâm trạng, tư thế của nhân vật trữ tình 2. Hai câu cuối 一 Câu 3: Chuyển mạch cảm xúc, ý thơ phóng vút lên. 2. Hai câu cuối Trùng san đăng đáo cao phong hậu, Vạn lí dư đồ cố miện gian. (Núi cao lên đến tận cùng, Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.) 一 Câu 4: Tậm thế người tù: - Hạnh phúc khi đến đích cuối cùng. - Tư thế ung dung, hân hoan say sưa ngắm cảnh. Hình ảnh con đường đi trong bài thơ có những nghĩa nào? Hình ảnh con đường đi: Nghĩa thực: Miêu tả Nghĩa tượng trưng: Con đường cách mạng, con đường cuộc đời Ý nghĩa văn bản Vượt qua được gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. II.Đọc- tìm hiểu văn bản. 1. Nghệ thuật : Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, kết cấu chặt chẽ, giọng điệu thơ biến đổi linh hoạt. Sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Nội dung : Từ việc đi đường bài thơ đã gợi lên một chân lý: vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. III. Ghi nhớ: sgk/40 Nghệ thuật Nội dung Thể hiện tình yêu thiên nhiên tha thiết Tinh thần lạc quan cách mạng Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật, bình dị tự nhiên Chất cổ điển kết hợp với hiện đại Chất thép và tình trong thơ Bác. 一 Hình ảnh nào phù hợp với triết lí về con đường dẫn đến thành công trong văn bản “Đi đường”? Thảo luận nhóm Thất bại Thành công Thất bại Thất bại Thất bại Thất bại Thành công 一 Cử một đại diện nhóm thuyết trình về vấn đề sau: Suy nghĩ của em về con đường dẫn đến thành công CẢM ƠN CÁC EM!!! Bái bai
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_van_ban_di_duong_tau_lo_ho_chi_minh_nguy.pptx