Bài giảng Tiếng Anh 9 - Unit 1: A visit from a pen pal - Lesson 1: Getting Started, Listen and read NH 2021-2022

1. GETTING STARTED.

Work with a partner. A foreign pen pal is coming to stay with you for a week. What activities would you do during the visit?

Một người bạn qua thư của em đến thăm và lưu lại với em trong một tuần. Dựa vào các hình ảnh gợi ý này các em nói sẽ là gì sẽ đưa bạn mình đế những nơi nào trong thời gian bạn ở lại.

2. Listen and read:

Nội dung bài đọc này nói về chuyến viếng thăm của Maryam, một người bạn qua thư của Lan đến thăm Hà Nội và ở lại nhà của Lan. Trong thời gian Maryam lưu lại, Lan đã đưa bạn ấy đi thăm nhiều địa điểm tại thủ đô,

Các em cần chú ý những điểm sau:

+ mối quan hệ giữa Lan và Maryam ;

+ ấn tượng của Maryam về Hà nội;

+ những nơi mà Lan và Maryam đến thăm ;

+ những điều mà Lan và Maryam mong ước

2. Listen and read:

Lan's Malaysian pen pal, Maryam, was staying with Lan last week. Maryam and Lan have been pen pals for over two years and they correspond at least once every two weeks, but this was their first meeting.

On Jane’s first day in Ha Noi, Lan took her to Hoan Kiem Lake. Like Kuala Lumpur, Ha Noi is a busy modern city. Maryam was really impressed by the beauty of the city and by the friendliness of its people.

Over the next few days, the girls visited Ho Chi Minh's Mausoleum, the History Museum and the Temple of Literature, as well as many beautiful parks and lakes in Ha Noi. On Friday, Maryam wanted to visit the mosque on Hang Luoc Street. Lan used to walk past the mosque on her way to primary school. However, this was Lan's first visit. She enjoyed the peaceful atmosphere while Maryam was praying.

"I wish you had a longer vacation," Lan said to Maryam at the end of the week.

"Yes, I wish I had more time to get to know your beautiful country better. Lan, would you like to come and visit me next summer?" Maryam asked.

"That would be great! However, it seems very difficult for me to have a trip abroad. It all depends on my parents. Anyway, we'll keep in touch."

* Từ vựng chính của bài đọc cần nhớ :

- to corespond /ˌkɒrəˈspɒnd/(v): trao đổi thư từ

- to impress /ɪmˈpres/ (v) : gây ấn tượng

- to be impressed by : ấn tượng bởi

- beauty /ˈbjuːti/ (n): vẻ đẹp + beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (a): đẹp

+ beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ (v): làm đẹp

- friendliness /ˈfrendlinəs/ (n): sự thân thiện, lòng mến khách

- Ho Chi Minh’s Mausoleum /ˌmɔːsəˈliːəm/ (n) : lăng tẩm Hồ Chủ Tịch

- mosque /mɒsk/(n): nhà thờ Hồi giáo

+ peaceful /ˈpiːsfl/ (a): thanh bình, yên tĩnh

- atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ (n): bầu không khí

- pray /preɪ/(v): cầu nguyện

- wish (v) : ước muốn

- abroad /əˈbrɔːd/ (a) (ở, đi) nước ngoài

- depend on /dɪˈpend/ = rely on /rɪˈlaɪ/ : tùy thuộc vào, dựa vào

- anyway /ˈeniweɪ/ (adv): dù sao đi nữa

- keep in touch with: giữ liên lạc

- area for recreation : khu giải trí

- worship/ˈwɜːʃɪp/ (v): thờ phượng

ppt 31 trang Thu Thảo 21/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh 9 - Unit 1: A visit from a pen pal - Lesson 1: Getting Started, Listen and read NH 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Anh 9 - Unit 1: A visit from a pen pal - Lesson 1: Getting Started, Listen and read NH 2021-2022

Bài giảng Tiếng Anh 9 - Unit 1: A visit from a pen pal - Lesson 1: Getting Started, Listen and read NH 2021-2022
 Unit 1 1. GETTING STARTED.
 Work with a partner. A foreign pen pal is coming to stay with you for a 
 week. What activities would you do during the visit?
 Một người bạn qua thư của em đến thăm và lưu lại với em trong một 
 tuần. Dựa vào các hình ảnh gợi ý này các em nói sẽ là gì sẽ đưa bạn 
 mình đế những nơi nào trong thời gian bạn ở lại.
 a. b. c.
 d. e. f. b.
 a. c.
 Hung King’s Temple The Temple of Literature Dong Xuan Market
 d. e. f.
 The History Museum Foodstall / eating out Ha Noi Opera House
EX: We would visit Hung King’s Temple 2. Listen and read:
 Nội  dung bài  đọc này  nói  về  chuyến  viếng  thăm  của 
Maryam, một  người  bạn  qua thư  của  Lan đến  thăm  Hà 
Nội và ở lại nhà của Lan. Trong thời gian Maryam lưu lại, 
Lan đã đưa bạn ấy đi thăm nhiều địa điểm tại thủ đô,
Các em cần chú ý những điểm sau:
+ mối quan hệ giữa Lan và Maryam ;
+ ấn tượng của Maryam về Hà nội;
+ những nơi mà Lan và Maryam đến thăm ;
+ những điều mà Lan và Maryam mong ước
 Lan Maryam 2. Listen and read:
 Lan's Malaysian pen pal, Maryam, was staying with Lan last week. Maryam 
 and Lan have been pen pals for over two years and they correspond at 
 least once every two weeks, but this was their first meeting.
 On Jane’s first day in Ha Noi, Lan took her to Hoan Kiem Lake. Like Kuala 
 Lumpur, Ha Noi is a busy modern city. Maryam was really impressed by the 
 beauty of the city and by the friendliness of its people.
 Over the next few days, the girls visited Ho Chi Minh's Mausoleum, the 
 History Museum and the Temple of Literature, as well as many beautiful 
 parks and lakes in Ha Noi. On Friday, Maryam wanted to visit the mosque 
 on Hang Luoc Street. Lan used to walk past the mosque on her way to 
 primary school. However, this was Lan's first visit. She enjoyed the peaceful 
 atmosphere while Maryam was praying.
 "I wish you had a longer vacation," Lan said to Maryam at the end of the 
 week.
 "Yes, I wish I had more time to get to know your beautiful country better. 
 Lan, would you like to come and visit me next summer?" Maryam asked.
 "That would be great! However, it seems very difficult for me to have a trip 
 abroad. It all depends on my parents. Anyway, we'll keep in touch." * Từ vựng chính của bài đọc cần nhớ :
- to corespond /ˌkɒrəˈspɒnd/(v): trao đổi thư từ
- to impress /ɪmˈpres/ (v) : gây ấn tượng
- to be impressed by : ấn tượng bởi 
- beauty /ˈbjuːti/ (n): vẻ đẹp       + beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (a): đẹp
      + beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ (v): làm đẹp
- friendliness /ˈfrendlinəs/ (n):  sự thân thiện, lòng mến khách
- Ho Chi Minh’s Mausoleum /ˌmɔːsəˈliːəm/ (n) : lăng tẩm Hồ Chủ Tịch
- mosque /mɒsk/(n): nhà thờ Hồi giáo
     + peaceful /ˈpiːsfl/ (a): thanh bình, yên tĩnh
- atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ (n): bầu không khí
- pray /preɪ/(v): cầu nguyện
- wish (v) : ước muốn
- abroad /əˈbrɔːd/ (a) (ở, đi) nước ngoài
- depend on /dɪˈpend/ = rely on /rɪˈlaɪ/ : tùy thuộc vào, dựa vào
- anyway /ˈeniweɪ/ (adv): dù sao đi nữa
- keep in touch with: giữ liên lạc
- area for recreation : khu giải trí 
- worship/ˈwɜːʃɪp/ (v): thờ phượng Sau khi các em đọc hiểu được hết nội dung bài đọc hiểu chúng ta 
làm bài tập 2 thông qua nội dung bài tập bên dưới. 
2.Choose the correct option to complete the sentences. (Chọn câu đúng 
để hoàn thành các câu sau.)
1) Lan and Maryam usually write to one another every .............. 
A two years. B month. C two weeks. D day.
2) Maryam was impressed because 
A Ha Noi was big and modern. C Ha Noi was different from Kuala 
Lumpur.
B Ha Noi people were friendly. D Ha Noi and Kuala Lumpur were the 
same.
3) The girls went to see.. ...
A famous places in Ha Noi. C a place of worship.
B areas for recreation. D all the above.
4) Maryam wanted to .....
A visit Ha Noi next summer. C stay in Ha Noi.
B invite Lan to Kuala Lumpur. D visit Ho Chi Minh City. * Answer: 
1. Lan and Maryam usually write to each other 
every two weeks. (C)
2. Maryam was impressed because Ha Noi people were 
friendly. (B)
3. The girls went to famous places, areas for recreation 
and a place of worship in Ha Noi. (D)
4. Maryam wanted to invite Lan to Kuala Lumpur. (B) 2. Answer the questions:
1 .Where did Lan take Maryam to?
 Lan took Maryam to: Hoan Kiem Lake, Ho Chi Minh’s 
 Mausoleum, the History Museum, the Temple of Literature, 
 many beautiful lakes and parks in Ha Noi, the mosque on 
 Hang Luoc Street
2. where is Maryam from? - Kuala Lumpur - Malaysia
3.How long have they been pen pals? - For over 2 years
4. Did Maryam enjoy Hanoi? Why?
 Yes, she did. Because of people friendliness, beautiful places, a. Review the simple past : ( ôn lại thì quá khứ đơn)
* Form :  ( Cấu trúc)
+ Afirmative form ( Thể khẳng định)
Subject (S) + verb (V2/ed)
 + Be ( was / were)
VD: Lan took her to Hoan Kiem Lake. the girls visited Ho Chi Minh's 
Mausoleum 
 V2 Ved
VD: Maryam was really impressed by the beauty of the city
+ Negative form( Thể phủ định)
Subject (S)  + did not + verb (V nguyên mẫu)               did not = 
didn’t        
      + Be ( wasn’t / weren’t)
VD: Lan did not take her to Hoan Kiem Lake. 
+Interrogative form: ( Thể nghi vấn)
Did + Subject (S)  + verb (V nguyên mẫu)?
VD: Did Lan take her to Hoan Kiem Lake ?.
- Đối với động từ ToBe thì đặt Be ( was / were) ở đầu câu   * Dấu hiệu nhận biết:
- Thì này thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian như : 
yesterday ( hôm qua);
last night/ week/ month ( tối qua/tuần trước/ tháng trước..); ago ( 
cách đây, trước đây)
b. USED TO +V (  nguyên mẫu ): thường; đã từng 
- Cấu trúc used to + V được dùng để diễn đạt một thói quen , một hành 
động thường hay làm trong quá khứ mà nay không còn nữa.
VD: - I used to get up late ( trước đây tôi thường hay thức dạy muộn)
          - We used to play  that game when we were young. ( Khi còn nhỏ 
chúng tôi đã từng chơi trò chơi đó.)
+ Thể phủ định của used to + V  là didn’t  use to + V ; 
+ Thể nghi vấn là Did  + S + use to + V ( nguyên mẫu) ?
c. Ngữ pháp mới của bài:
*  The simple past with  wish : ( thì quá khứ đơn với mệnh đề wish )  Wish clause:  (mệnh đề ước muốn )
- Chúng ta dùng wish với động từ ở thì quá khứ đơn để nói rằng chúng 
ta tiết nuối một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta 
mong muốn.
S + wish / wishes + S + verb ( simple past)
VD: I wish my life was / were more interesting (Tôi ước gì cuộc sống 
của tôi thú vị hơn)
 I wish you had a longer vacation ( Tôi ước muốn bạn có một kỳ 
nghỉ dài hơn)
+ Lưu ý:
- Chúng ta có thể dùng were thay cho was ( I/ he/ she / it were)
VD: I wish I were rich 
  * Các em có thể vận dụng điểm ngữ pháp  trên làm các bài tập sau:
B. Bài tập vận dụng
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các câu sau:
1.She used to (go) .to Dalat in summer.
2. I wish I (have).good grades.
3.she wishes she (be).. a good student.
4.Did you use to (swim)..in the morning?
5.I wish I (can ).swim.
6. She wishes she (make).a shirt.
7. I (do).a lot things yesterday.
8. He (go) to see a film last week.
9. Christmas songs (perform).for people in town yesterday.
10.He wishes he (get)better.
Đáp án : 
 1. go 2. had 3. Was/were 4. Swim 5. could
6. made 7. Did 8. Went 9. Performed 10. got Lesson 2: SPEAK
- Phần bài học này luyện phát triển kỹ năng nói cho các em biết cách giới 
thiệu bản thân mình cho một người khác và đáp lại lời giới thiệu của 
người khác. VD:
 This is Nga. This is Maryam.
 a.Nga is talking to Maryam. They are waiting for Lan outside her 
 school.
Tình huống là Nga đang nói chuyện với Maryam. Họ đang đợi Lan 
bên ngoài  trường. Các câu giao tiếp đã bị xáo trộn. Các em hãy đọc 
và sắp xếp lại cho hợp lý. Ordering the dialogue
1. Hello. You must be a. The two cities are the 
Maryam. same in some ways.
2. Do you live in a city, too? b. Please to meet you, Nga. 
3. No, is it very different Are you one of Lan’s 
from Hanoi? classmates ?
4. Yes, I’m. Are you  c. That’s right, I’m.
enjoying your stay in Viet d. Oh yes, very much. 
Nam? Vietnamese people are very 
5. Please to meet you. Let friendly and Hanoi is a very 
me introduce myself. I’m  interesting city.
Nga. e. Yes, I live in Kuala 
6. I see. Oh! Here’s Lan.  Lumpur. Have you been 
Let’s go! there? Answer keys
1. Hello. You must be Maryam.
c. That’s right, I am.
5. Please to meet you. Let me introduce myself. I’m Nga.
b. Please to meet you, Nga. Are you one of Lan’s classmates?
4. Yes, I am. Are you enjoying your stay in Viet Nam?
d. Oh yes, very much. Vietnamese people are very friendly and 
 Hanoi is a very interesting city.
1. Do you live in a city, too?
e. Yes, I live in Kuala Lumpur. Have you been there?
3. No, is it very different from Hanoi?
a. The two cities are the same in some ways.
6. I see. Oh! Here’s Lan. Let’s go!
Answer
 1 – c       5 - b    4 – d   2- e    3  - a   6  Các em có thể xem lại đoạn hội thoại và  dựa vào nội dung của phần 
 (b) để thay thế vai  
b. Bây giờ em và một người bạn của Maryam mà em mới gặp lần 
đầu đang cùng đứng chờ Maryam. Dựa vào từ gợi ý bên dưới  
hãy nói chuyện với người bạn mới ấy, lần lượt là Yoko đến từ 
Tokyo, Nhật Bản, Paul đến từ Livepool, nước Anh và Jane đến từ 
một thị trấn nhỏ ở  Perth, nước Úc.
Yoko from Tokyo, Paul from Liverpool Jane from a small 
Japan England (an town in Perth, 
Like Vietnamese industrial city, north Australia ( a quiet 
people of England) small town)
Love old cities in Viet Love the people, the Love the temple and 
Nam food, the beaches in churches in Viet Nam 
  Viet Nam Love Aodai, 
 industrial city : thành  Vietnamese food , 
 phố công nghiệp especially nem LESSON 3. LISTEN( SGK trang 9)
Tim Johnes’s Mexican pen pal. Carlo, is visiting the USA. Listen to 
their conversation and check () the numbers of the correct pictures. 
- Bài học này các em sẽ được biết về Carlo đến từ Mexico, là bạn 
qua thư của Tim đang tham quan nước Mỹ các em sẽ nghe đoạn 
hội thoại Tim nhắc nhở Carlo điều gì thông qua các bức tranh 
(Đừng dẫm lên cỏ hay đừng ngắt hoa), họ đi bằng chuyến xe buýt 
nào(103 hay 130), và ăn ở nhà hàng nào (nhà hàng Mexico hay 
nhà hàng Hamburger ) và đánh dấu() lại. 
*Các em chú ý một số từ vựng trong bài nghe này
 + downtown (a/adv): ở trung tâm thành phố
 + Ocean Drive.(n): tên một đường dành cho ô-tô)
 + parkeeper (n) người giữ công viên
 + sign (n): biển báo
 + It’s time we caught the bus: Đã đến lúc chúng ta đón xe buýt  
để đi rồi
 + It’s up to you: tùy ý bạn

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_anh_9_unit_1_a_visit_from_a_pen_pal_lesson_1.ppt