Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Chính tả: Cò và cuốc - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ
Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi:
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Cò vui vẻ trả lời:
- Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Chính tả: Cò và cuốc - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Chính tả: Cò và cuốc - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG LẬP HẠ Môn: CHÍNH TẢ - lớp 2 Ngày dạy: 4/2/2021 Tên bài dạy: Cò và Cuốc Chính tả Cò và Cuốc Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi: - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? Cò vui vẻ trả lời: - Khi l à m việc, ngại gì bẩn hở chị? Cò và Cuốc Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi: - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? Cò vui vẻ trả lời: - Khi l à m việc, ngại gì bẩn hở chị? Bài chính tả nói về chuyện gì? Bài chính tả nói về sự thắc mắc của Cuốc đối với Cò. Cò và Cuốc Đoạn viết nói chuyện gì? Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi: - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? Cò vui vẻ trả lời: - Khi l à m việc, ngại gì bẩn hở chị? Câu nói của Cuốc được nói sau những dấu câu n à o? Cò và Cuốc Đoạn viết nói chuyện gì? Câu nói của Cuốc được nói sau dấu hai chấm v à gạch đầu dòng. Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi: - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? Cò vui vẻ trả lời: - Khi l à m việc, ngại gì bẩn hở chị? Cuối các câu gạch đầu dòng có dấu chấm hỏi. Cò và Cuốc Đoạn viết nói chuyện gì? Cuối các câu gạch đầu dòng có dấu câu gì? lội ruộng, bụi rậm, lần ra, chẳng sợ, trả lời, Từ khó trong bài. VIẾT BÀI: riêng Tìm những tiếng có thể ghép với: giêng Ở nhà tháng ăn ngủ lẻ hai xe ra sầu tư 3. Hoạt động luyện tập: 2 rơi Tìm những tiếng có thể ghép với: dơi con rớt rụng cánh vãi loài mưa Tiền Tuyết rạ Tìm những tiếng có thể ghép với: dạ áo rơm chổi sáng Chột vâng rút phơi Viết những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau để tạo thành từ : 2 - riêng, giêng:....................................................... - dơi, rơi:............................................................ - dạ, rạ:............................................................... ở riêng, riêng tư, tháng giêng, ra riêng con dơi, loài dơi, rơi vãi, mưa rơi áo dạ, sáng dạ, rơm rạ, phơi rạ rẻ Tìm những tiếng có thể ghép với: rẽ giá ngã trái phải tiền rúng Tìm những tiếng có thể ghép với: rẻ rẽ b) Tìm những tiếng có thể ghép với: mở Tìm những tiếng có thể ghép với: mỡ cởi màu cửa màng hội nắp Dầu khóa củ Tìm những tiếng có thể ghép với: cũ bạn rích sắn kĩ khoai mèm Viết những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau để tạo thành từ : 2 - riêng, giêng:....................................................... - dơi, rơi:............................................................ - dạ, rạ:............................................................... ở riêng, riêng tư, tháng giêng, ra riêng con dơi, loài dơi, rơi vãi, mưa rơi áo dạ, sáng dạ, rơm rạ, phơi rạ b) - rẻ, rẽ:....................................................... - mở, mỡ:............................................................ - củ, cũ:............................................................... rẻ rúng, rẻ tiền, ngã rẽ, rẽ trái, cởi mở, mở khóa, màu mỡ, mỡ màng, củ khoai, củ sắn, bạn cũ, cũ rích, 3) Thi tìm nhanh và viết đúng : Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi): b) Các tiếng có thanh hỏi ( hoặc thanh ngã): rơi, rạ, ru, rương, rãnh, rung, rọi,... dép, dùng, dâng, da, dê, dì, dế, dưa,... giày, giỏ, giảng, giải, giường, giúp,... tủ, thỏ, cỏ, cửa, rửa, rổ, sổ, mỏi,... cũng, mũi, mũ, hũ, lũ, vẽ, vỗ, lỗi, lỡ... CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Đọc bài tập đọc tuần 23. Chuẩn bị bài Chính tả tuần 23
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_2_chinh_ta_co_va_cuoc_nam_hoc_2020.ppt