Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ
Kiểm tra bài cũ
Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Vợ An Tiêm bảo An Tiêm:
Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020 Luyện từ và câu Kiểm tra bài cũ Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Vợ An Tiêm bảo An Tiêm : Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồng : Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020 Luyện từ và câu TRƯỜNG TH TRUNG LẬP HẠ Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 81 Tuần: 26 Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020 Môn: Tiếng Việt Luyện từ và câu Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020 Luyện từ và câuBài: Mở rộng vốn từ “Truyền thống” Truyền thống là từ ghép Hán Việt Tiếng truyền có nghĩa là “trao lại, để lại cho người sau, đời sau”. (VD: truyền thụ, truyền ngôi) Tiếng thống có nghĩa là “nối tiếp nhau không dứt”. (VD: hệ thống, huyết thống) Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền , xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau). b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. (truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng) Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020 Luyện từ và câuBài: Mở rộng vốn từ “Truyền thống” b) truyền bá, truyền tin, truyền hình, truyền tụng a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống c) truyền máu, truyền nhiễm Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020 Luyện từ và câuBài: Mở rộng vốn từ “Truyền thống” Bài 3: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi vườn cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản, Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tôt tiên truyền đạt qua những di tích, Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020 Luyện từ và câuBài: Mở rộng vốn từ “Truyền thống” di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường Từ ngữ chỉ sự vật: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn Cà bên sông hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. Từ ngữ chỉ người : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_tr.pptx