Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tiết 37-38-39: Luyện tập: Từ trái nghĩa, Từ đồng âm - Đỗ Thị Thủy
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
Biếu
Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tiết 37-38-39: Luyện tập: Từ trái nghĩa, Từ đồng âm - Đỗ Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tiết 37-38-39: Luyện tập: Từ trái nghĩa, Từ đồng âm - Đỗ Thị Thủy
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC ONLINE! GV: Đỗ Thị Thủy LUYỆN TẬP: TỪ ĐỒNG NGHĨA , TỪ TRÁI NGHĨA , TỪ ĐỒNG ÂM TIẾT 37- 38- 39 Từ đồng nghĩa A Bài 1 Gan dạ Nhà thơ Mổ xẻ Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Can đảm Thi nhân Phẫu thuật B ài t ập 2 (SGK/115) T ìm t ừ c ó g ốc Ấn - Â u đồng ngh ĩa v ới c ác t ừ s a u đâ y: - M áy thu thanh - Sinh t ố - Xe h ơ i - D ươ ng c ầm - Vi-ta-min - Ô t ô - Pi-a-n ô - Ra- đ i- ô B ài t ập 3 (SGK/115) T ìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông) heo - lợn x à b ông - xà phòng ghe - thuyền c â y vi ết - c â y b út thau - chậu siêu - ấm Bài 1 Gan dạ Nhà thơ Mổ xẻ Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Bài 2 Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm Bài 3 Tía Heo Cá lóc Can đảm Thi nhân Phẫu thuật Ra-đi-ô Ô tô Pi-a-nô Cha/ bố Lợn Cá quả Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương Bài tập 4/115 . Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau : Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu . Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi. Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn . Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi. Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa: kẹo Cho, Tặng, Biếu người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận. Biếu: Tặng: Cho: 13 Luyện tập Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa: Tu, Nhấp, Nốc uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị. uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục. Nhấp: Nốc: uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm). Tu: 14 LuyÖn tËp Bài 6/116 . Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó. Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới. Bài 7 ( trang 116) a. - C1: đối đãi/ đối xử - C2: đối xử b. - C1: trọng đại/ to lớn - C2: to lớn Bài 8 ( trang 117) - Việc ấy bình thường thôi, mọi người k hông phải lo lắng đâu. - Nó thấy những thứ của cải ấy thật tầm thường . - K ết quả học tập của em kì này rất tốt. - Chiến tranh đã để lại nhiều hậu quả nặng nề cho DT ta. Bài 9: ( trang 117) Thay: hưởng lạc = hưởng thụ bao che = che chở giảng dạy = dạy trình bày = tr ưng bày Bài 9 :? Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau: -Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. => Hưởng thụ -Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. => che chở(bao bọc) -Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. => dạy (nhắc nhở) -Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng . => trưng bày LuyÖn tËp TRÒ CHƠI Ô CHỮ Luật chơi GV chia lớp làm 2 đội. (Đội nam và đội nữ) Mỗi đội cử đại diện chọn từ hàng ngang. - T rả lời đúng cho từ hàng ngang đó sẽ được 1 điểm, trả lời sai nhường quyền trả lời cho đội còn lại. - Đội trả lời được từ khóa sẽ giành được 5 điểm. 1 1 Đ Ò I H Ỏ I 2 2 Đ Ồ V Ậ T 3 3 N H Ì N 4 4 T R Ô N G C O I 5 5 N Ư Ớ C N G O À I 6 6 G A N D Ạ 7 7 T H I S Ĩ 8 8 N G H Ĩ A V Ụ 9 9 V I T A M I N TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ Tìm từ đồng nghĩa với từ “yêu cầu” (6 chữ cái) QUAY VỀ “Đó là những vật dụng rất có giá trị” . Tìm từ thay thế cho từ “ vật dụng” trong câu trên. (5 chữ cái) QUAY VỀ Hãy tìm một từ đồng nghĩa với từ “ trông” trong câu: “ Trời mưa tầm tã, An ngồi trong nhà trông ra ngoài cửa và chờ mẹ về”. (4 chữ cái) QUAY VỀ Tìm từ gần nghĩa nhất với từ “Chăm sóc, coi sóc”? (8 chữ cái) QUAY VỀ “Tôi muốn tìm bạn trai là một anh chàng ngoại quốc!” => Có thể thay thể từ “Ngoại quốc” bằng từ nào? ( 9 chữ cái) QUAY VỀ “ Lượm là chú bé liên lạc dũng cảm .” => Có thể thay thế từ nào mang sắc thái biểu đạt gần nhất với từ “dũng cảm” trong câu trên” ? (5 chữ cái” ) QUAY VỀ “ Lý Bạch là nhà thơ vĩ đại của Trung Quốc ”. => Có thể thay thế từ “ nhà thơ ” bằng từ nào đồng nghĩa ? ( 5 chữ cái) QUAY VỀ Đây là một từ đồng nghĩa với từ “Sinh tố”, là từ mượn t iếng Anh? QUAY VỀ Tìm từ gần nghĩa nhất với từ “ Nhiệm vụ” ? QUAY VỀ Từ trái nghĩa B II - Luyện tập : 1 – Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: - Chị em như chuối nhiều tàu, Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều Số cô chẳng giàu thì nghèo, Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà . - Ba năm được một chuyến sai, Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối. 2 - Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau: Cá tươi Tươi Hoa tươi Cá ươn Hoa héo Ăn yếu Yếu Học lực yếu Ăn mạnh(khỏe) Học lực giỏi Chữ xấu Xấu Đất xấu Chữ đẹp Đất tốt 3 - Bài 3 : Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: Chân cứng đá Có đi có. Gần nhà ngõ. Mắt nhắm mắt Chạy sấp chạy mềm về. xa mở ngửa Vô thưởng vô Bên trọng bên Buổi đực buổi Bước thấp bước . Chân ướt chân. phạt. khinh. cái. cao. ráo. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn, cho gầy cò con Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son Bài. Tìm từ trái nghĩa trong những ví dụ sau: BT : Nêu t ác d ụng của cặp từ trái nghĩa trong câu c a dao : Trăng b ao nhiêu tuổi trăng già Núi b ao nhiêu tuổi gọi là núi non? Dùng trong lối chơi chữ, tạo sắc thái dí dỏm hài hước. Đầu - đuôi Đầu voi đuôi chuột Ngắn - dài Nước mắt ngắn nước mắt dài Kẻ khóc người cười Khóc - Cười Ở bầu thì TRÒN, Ở ống thì DÀI CĂNG da bụng, CHÙNG da mắt Nuôi lợn ăn cơm NẰM, nuôi tằm ăn cơm ĐỨNG Tìm ra từ trái nghĩa tương ứng với các hình dưới đây? Tìm cặp từ trái nghĩa trong các hình dưới đây? Sáng Tối Tìm cặp từ trái nghĩa trong các hình dưới đây? Trẻ Già Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược Lá lành đùm lá rách Bảy nổi ba chìm Xanh vỏ đỏ lòng Tạo sự tương phản gây được ấn tượng mạnh, lời nói sinh động. I Đ T R Ò C H Ơ I G I Ả I Ô C H Ữ N H À H Ơ T T I Ư Ơ G A N D Ạ 1 2 4 5 6 7 8 10 9 11 Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo M Ừ N G £ N R T I Á T R 3 V H Ĩ A Ụ G N I Đ N T H Ư Ở G N È H N H A N H Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “ sang ”? Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ ” tủi “? Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “ phạt ”? Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “ quả” Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “ chậm ”? Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “ đứng ”? Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm ”? Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”? Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “ d íi ”? Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân Từ đồng âm C 1. Bài 1 : Thu Ba Tranh Sang Sức Cao Nhè Tuốt Môi Nam Thu tiền Mùa thu Cao thấp Cao hổ cốt Nhà tranh Tranh cướp Số ba Ba mẹ Sức lực Trang sức Phương Nam Nam giới Khóc nhè Nhè trước mặt Sang trọng Sưả sang Tuốt lúa Ăn tuốt Đôi môi Môi trường Tháng tám, thu cao, gió thét già Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta Tranh bay sang sông rải khắp bờ Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa Mảnh thấp bay lộn vào mương sa. Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức , Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre Môi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về , chống gậy lòng ấm ức! (Trích: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ) 2. Bài 2: a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ “ cổ ” và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó. a) - Cổ ( 1 ) : ( Nghĩa gốc ) Bộ phận nối liền thân và đầu của người hoặc động vật. - Cổ (2): ( Cổ tay, cổ chân ) Bộ phận gắn liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân. - Cổ (3): ( cổ chai lọ ) Bộ phận gắn liền giữa thân và miệng của đồ vật. b) Tìm từ đồng âm với danh từ “ cổ ” và cho biết nghĩa của từ đó? Mối liên quan: Đều là bộ phận dùng để nối các phần của người, vật Cổ (1,2,3): Từ nhiều nghĩa b) Cổ: cổ đại, cổ đông, cổ kính , + Cổ đại : thời đại xa xưa nhất trong lịch sử + Cổ đông : người có cổ phần trong một công ty + Cổ kính : Công trình xây dựng từ rất lâu, có vẻ trang nghiêm. + Cổ kính, cổ đại, cổ đông : Từ đồng âm Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm vừa tìm được trong trờ chơi “ Nhanh tay- nhanh mắt” Hòn đá- đá bóng Hoa súng - Cây súng em bé bò – con bò Cờ vua- lá cờ. Tượng đồng- đồng tiền Con đường- đường ăn 3. Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm ) - bàn (danh từ ) - bàn (động từ ) - sâu (danh từ ) - sâu (tính từ ) - năm (danh từ ) – năm (số từ ) -> Họ ngồi vào bàn để bàn công việc . -> Con sâu bị rơi xuống cái hố sâu -> Năm nay cháu vừa tròn năm tuổi. Bài 1. Gạch chân dưới từ đồng âm có trong các câu sau: Ăn bánh đa dưới gốc đa Đá nhầm cục đá trầy da đau dần Đàn em nghe chị gảy đàn Đã được ăn món bánh canh đã đời Đồ này dùng để đồ xôi Đào đất thành lỗ để tôi trồng đào Lấy đà, đà điểu nhảy cao Qua đèo đòi bạn đèo nhau suốt chiều Khăn điều ai vắt cành điều Đặt đó chỗ đó được nhiều cá tôm. Đồ (này) Danh từ, dùng để trỏ đối tượng. Đồ (xôi) Động từ, chỉ cách thức nấu chín xôi. (Khăn) điều Danh từ, tên một loại đồ dùng dùng để giữ ấm cổ. (Cành) điều Danh từ, tên một loại cây, thường sống ở xứ nóng. (Đặt) đó Danh từ, tên một loại dụng cụ dùng để đánh cá. (Chỗ) đó Danh từ, chỉ địa điểm xác định. Bài 2. Phân biệt các từ đồng âm sau bằng cách xác định từ loại của chúng: 1. Con ngựa đá con ngựa đá . 2. Con ruồi đậu mâm xôi đậu . 3. Con kiến bò đĩa thịt bò . Đá (1) động từ, đá (2) danh từ Đậu (1) động từ, đậu (2) danh từ Bò (1) động từ, bò (2) danh từ Đố vui: Hai cây cùng có một tên Cây xoè mặt nước, cây trên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ. kh ẩu súng Hoa súng Ngày xưa có anh chàng mượn của n gười hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.” - Nhưng vạc của con là vạc thật. - Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời. - Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng? Bài tập 4: Anh chàng dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái? Đáp án: - Anh chàng trong truyện đã sử dụng lối chơi chữ bằng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm ( cái vạc và con vạc ) - vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng). - Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua. CON VẠC CÁI VẠC ĐỒNG TRÒ CHƠI NHANH TAY NHANH MẮT Luật chơi Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm tương ứng với các hình ảnh đó. Sau 3 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm nhất đội đó sẽ thắng. Đá bóng Hòn đá Cờ vua Lá cờ Hoa súng Cây súng Tượng đồng Đồng tiền Em bé bò Con bò Con đường Đường ăn Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm vừa tìm được trong trờ chơi “ Nhanh tay- nhanh mắt” Hòn đá- đá bóng Hoa súng - Cây súng em bé bò – con bò Cờ vua- lá cờ. Tượng đồng- đồng tiền Con đường- đường ăn Bài tập vận dung Viết 1 đoạn văn ngắn 6-8 câu về tình cảm quê hương, có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa hoặc từ đồng âm ( gạch chân, chú thích) Về hình thức: + Đoạn văn ngắn ( khoảng 6-8 câu ) + Gạch chân dưới từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa , từ đồng âm Về nội d ung: + Ca ngợi về vẻ đẹp và sự trù phú của thiên nhiên đất nước. + Vẻ đẹp của con người trong cuộc sống. + Tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương. + Cảm nghĩ, mong ước, việc làm của bản thân đối với quê hương. Hướng dẫn học ở nhà Bài cũ - Hoàn thành bài tập vận dụng Bài mới - Chuẩn bị: Bạn đến chơi nhà Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? TỪ ĐỒNG ÂM TỪ NHIỀU NGHĨA Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì tới nhau. Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở. Giống nhau về nghĩa.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_5_tiet_37_38_39_luyen_tap_tu_trai_n.pptx