Bài giảng Toán 6 CTST - Chương 1, Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
VD1: Xét số a = 202*
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a chia hết cho 2 ?
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a không chia hết cho 2 ?
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
=> Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 5:
*Hoạt động khám phá 2:
Chọn các số chia hết cho 5 ở đây:
10; 22; 15 ; 27; 33; 25; 19; 36; 95
? Có nhận xét gì về chữ số tận cùng ( chữ số hàng đơn vị) của các số chia hết cho 5 em vừa chọn
VD2: Xét số a = 4*
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a chia hết cho 5 ?
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì a không chia hết cho 5 ?
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì a chia hết cho 5
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì không chia hết cho 5
=> Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
3. Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Sau khi học bài này, em đã làm được những gì ?
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 của một số.
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong giải quyết một số vấn đề toán học và trong tình huốngthực tiễn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 CTST - Chương 1, Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

- Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho- cùngPhát một biểu số tínhthì tổng chất chia chia hết hết cho của số một đó. tổng ? - Tính- chấtÁp dụng 2: Nếu tính chỉ chất có một chia số hết hạng của của một tổng tổng không xét xem chia hết chotổng một nào số, cònchia các hết số cho hạng 2 ? khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Bµi tËp: a) (338 + 24) chia hÕt cho 2 b) (600 + 18 + 11) kh«ng chia hÕt cho 2 a) 338 + 24 b) 600 + 18 + 11 Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 *Hoạt động khám phá 1: Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau ? •Do các số 10; 22; 14; 36; 28 đều chia hết cho 2 nên các đội A, B, C, H, I xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau. Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 VD1: Xét số a = 202* - Thay dấu * bởi chữ số nào thì a chia hết cho 2 ? - Thay dấu * bởi chữ số nào thì a không chia hết cho 2 ? Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2 Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 1. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Thực hành 1 a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2 b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 a) 1002; 1126. b) 1113; 1569 Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 1. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: *Hoạt động khám phá 2: Chọn các số chia hết cho 5 ở đây: 10; 22; 15 ; 27; 33; 25; 19; 36; 95 ? Có nhận xét gì về chữ số tận cùng ( chữ số hàng đơn vị) của các số chia hết cho 5 em vừa chọn Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 VD2: Xét số a = 4* - Thay dấu * bởi chữ số nào thì a chia hết cho 5 ? - Thay dấu * bởi chữ số nào thì a không chia hết cho 5 ? Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì a chia hết cho 5 Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì không chia hết cho 5 Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 1. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Thực hành 2 Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số 17* thỏa mãn từng điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5; c) Chia hết cho cả 2 và 5. Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 1. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 3. Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_ctst_chuong_1_bai_7_dau_hieu_chia_het_cho_2.ppt