Bài giảng Toán 8 (Cánh diều) - Chương V, Bài 3: Hình thang cân - Trường THCS Thái Sơn

Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.

Định lí. Trong một hình thang cân:

a)Hai cạnh bên bằng nhau;

b)Hai đường chéo bằng nhau.

pptx 44 trang MinhAnh22 08/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 8 (Cánh diều) - Chương V, Bài 3: Hình thang cân - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 8 (Cánh diều) - Chương V, Bài 3: Hình thang cân - Trường THCS Thái Sơn

Bài giảng Toán 8 (Cánh diều) - Chương V, Bài 3: Hình thang cân - Trường THCS Thái Sơn
 §3. HÌNH THANG CÂN
 Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp!
 LỚP:8 GV: 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ, thước thẳng, 
thước đo góc, compa, SGK, các hình ảnh về hình
thang cân trong thực tiễn.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, thước đo 
góc, bảng nhóm. HĐ
 HĐ NHÓM HĐ
CÁ NHÂN CẶP ĐÔI - Nhận biết được hình thang, hình thang cân,
 hình thang vuông.
 - Giải thích được các tính chất về góc kề một 
 đáy, cạnh bên, đường chéo của hình thang cân.
 A.A. KIẾN KIẾN THỨC THỨC
- Năng lực tự học, - Chăm chỉ 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác - Trung thực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học - Trách nhiệm
- Năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện học toán
 B. KỸ NĂNG C. THÁI ĐỘ 01
 MỞ ĐẦU Quan sát hình ảnh các chiếc thang ở trên.
Nêu nhận xét về hình dạng và cấu tạo chung của các bậc thang. Ở lớp 6, phần hình học
không gian, chúng ta đã
được làm quen với hình
thang cân.
Ví dụ khung cửa sổ có
dạng hình thang cân. 02 HÌNH THÀNH 
 KIẾN THỨC §3. HÌNH THANG CÂN
I. Định nghĩa 
 1. Hình thang Quan sát hình vẽ 
 AB(hìnhvà CD22/SGKcó song), haisong cạnh với nhau 
 . AB và CD của tứ giác 
 KhiABCD đó tứ có giác song ABCD songđược với gọi là 
 hình thang.
 nhau hay không? §3. HÌNH THANG CÂN
I. Định nghĩa 
1. Hình thang
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
 . 
ABCD là hình thang có AB // CD.
 ▪ AB, CD: cạnh đáy
 ▪ AD, BC: cạnh bên Ví dụ 1: Mỗi tứ giác sau có phải là hình thang không? Vì sao?
ABCD là hình thang EFGH là hình thang IMKN không phải 
 vì BC // AD. vì GF // HE. là hình thang. §3. HÌNH THANG CÂN
I. Định nghĩa 
2. Hình thang cân Hình thang ABCD có 
 . 2 góc C và D cùng kề 
 Hìnhđáy thangCD. Cho ABCD biếtcó hai CD =  
 gócđược C gọivà Dlà cóhình bằng thang nhau cân. 
 hay không? §3. HÌNH THANG CÂN
2. Hình thang cân
 Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
 . A B
 CD = 
 D CC
 Chú ý:
 Nếu ABCD là hình thang cân (AB // CD) thì: AB =  và . §3. HÌNH THANG CÂN
Ví dụ 2. Quan sát các hình dưới đây và cho biết hình thang nào là hình
thang cân. Vì sao?
 . 
 ✓ 
 GHIK là hình thang cân vì GHIK có góc G và góc H kề với đáy GH
 và GH ==  105 o . 3. Hình thang vuông
 Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
 HìnhHình thangthang ABCDABCD 
 cócó A gì = đặc90 o, khibiệt đó? D = 90 o 
 Có góc A vuông!!!
 Ta gọi ABCD là hình 
 thang vuông. Ví dụ 3: Tứ giác MNPQ có MN // PQ, biết NPMQ = 110  ,  = 70  ,  =  
 Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thang vuông. 
 Lời giải: 
 . 
Tứ giác MNPQ có MN // PQ nên MNPQ là hình thang 
Hình thang MNPQ có: MNPQ + + + =360 
 MM +110  + 70  + = 360 
 M =90 
 Vậy tứ giác MNPQ là hình thang vuông. §3. HÌNH THANG CÂN
II. Tính chất
 Bài toán: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là
 giao điểm của AD và BC.
a) So sánh các cặp góc:
EDC và ECD ; EAB và EBA
b) So sánh các cặp đoạn thẳng: EA và EB;
ED và EC. Từ đó, hãy so sánh AD và BC.
c) Hai tam giác ADC và BCD có bằng nhau
hay không. Từ đó, hãy so sánh AC và BD. §3. HÌNH THANG CÂN
II. Tính chất
 Bài toán: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là
 giao điểm của AD và BC.
a) So sánh các cặp góc:
EDC và ECDGiải; EAB và EBA
a) Vì ABCD là hình thang cân nên
 ADC== BCD hay EDC ECD
Vì AB // CD nên EAB == EDC và EBA ECD
(2 góc đồng vị). Mà EDC = ECD EAB = EBA §3. HÌNH THANG CÂN
 II. Tính chất
 Bài toán: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là
 giao điểm của AD và BC.
 b) So sánh các cặp đoạn thẳng: EA và EB;
 ED và EC. Từ đó, hãy so sánh AD và BC.
 Giải
b) C/m tam giác EAB cân tại E nên EA = EB
và tam giác EDC cân tại E nên ED = EC
Do đó, ED-EA = EC-EB hay AD = BC. §3. HÌNH THANG CÂN
II. Tính chất
 Bài toán: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là
 giao điểm của AD và BC.
 c) Hai tam giác ADC và BCD có bằng nhau
 hay không. Từ đó, hãy so sánh AC và BD.
 Giải
Chứng minh: ADC = BCD(..) c g c
Suy ra AC = BD (hai cạnh tương ứng)

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_8_canh_dieu_chuong_v_bai_3_hinh_thang_can_tru.pptx