Bài giảng Toán 8 (Cánh diều) - Chương VIII, Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác - Trường THCS Thái Sơn
Một phần sân nhà bạn Duy được lát bởi các viên gạch hình vuông khít nhau, trong đó các điểm A,B,C,D là bốn đỉnh của một viên gạch. Bạn Duy Đặt một thước gỗ trên mặt sân sao cho thước gỗ luôn đi qua điểm C và cắt tia AB tại M, cắt tia AD tại N.
Bạn Duy nhận thấy ta luôn có tỉ lệ thức:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 8 (Cánh diều) - Chương VIII, Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 8 (Cánh diều) - Chương VIII, Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác - Trường THCS Thái Sơn
8TH GRADE CHƯƠNG VIII §4. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Hình 37. SGK/66 KHỞI ĐỘNG Một phần sân nhà bạn Duy được lát bởi các viên gạch hình vuông khít nhau, trong đó các điểm A,B,C,D là bốn đỉnh của một viên gạch. Bạn Duy Đặt một thước gỗ trên mặt sân sao cho thước gỗ luôn đi qua điểm C và cắt tia AB tại M, cắt tia AD tại N. Bạn Duy nhận thấy ta luôn có tỉ lệ thức: CM AM = CN AN HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ1. Trong Hình 38, tam giác ABC có AD là đường phân giác của giác của góc BAC. Giả sử mỗi ô vuông của lưới ô vuông có độ dài cạnh bằng 1 cm. a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC b) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC 푫 c) So sánh các tỉ số ; 푫푪 푪 Nếu tam giác ABC có AD là đường phân giác của giác của góc BAC ta có thể suy ra tỉ lệ thức nào? HĐ1 a) DB=2 ; DC=3 b) AB = 4; AC = 6 DB2 AB 4 2 c) Ta có: =; = = DC3 AC 6 3 DB AB Suy ra: = DC AC 1. Định lý Tính chất đường phân giác của tam giác Định lý (SGK/T66) A ABC GT AD là đường phân giác của góc BAC ( D BC ) C DB AB B D KL = DC AC CHỨNG MINH BÀI TOÁN PHỤ Cho tam giác ABC, AD là đường phân giác của góc BAC. Trên AD lấy E sao cho BE//AC. a) Chứng minh tam giác ABE cân tại B DB AB b) Chứng minh = DC AC CHỨNG MINH BÀI TOÁN PHỤ a) Chứng minh tam giác ABE cân tại B Tam giác ABE cân tại B ABE= BAE BAE = CAE BEA = CAE (gt) BE//AC CHỨNG MINH BÀI TOÁN PHỤ a) Chứng minh tam giác ABE cân tại B b) Chứng minh DB AB DB BE AB=BE = = DC AC DC AC Tam giác ABE cân tại B (Cmt) ∆ACD ; BE//AC (Đly Thales) Hoàn thành Chứng minh: BTVN 1. Định lý Tính chất đường phân giác của tam giác A ABC GT AD là đường phân giác của góc BAC ( ) D BC C KL DB AB B D = DC AC Định lý: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Bài 1: Cho hình vẽ, Điền vào ô trống cho kết luận sau: M Tam giác NMP có MK là đường phân giác của góc NMP nên MN.... KN = (tính chất đường phân giác) MP KP N K P Bài 2 : Cho tam giác MNP, NI là đường phân giác của góc MNP suy ra: IM NM IM NP A. = B. = IN NP IP NM IM NM IN NP C. = D. = IP NP IP NM VD1. Quan sát hình 40 x a) Tính = ? y b)ABC Tính x, y biết x+y=9 Phân tích D BC GT AD là đường phân giác của góc BAC ( ) x a) = ? KL y b) Tính x, y biết x+y=9 Giải Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên (tính chất đường phân giác) x 63 Suy ra == yDB10 AB 5 x 3= xy b) Ta có DC= ACsuy ra = y 5 35 x y x+ y 9 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = = = 3 5 3+ 5 8 9 27 9 45 Suy ra: x= 3.= ;y = 5. = . 8 8 8 8 CM AM LT1. Tại sao luôn có tỉ lệ thức = ? CN AN Giải : Vì ABCD là hình vuông nên AC là tia phân giác của góc DAB hay AC là đường phân giác trong tam giác NAM Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác CM AM Ta có: = (đpcm). CN AN LT2. Cho tam giác ABC có AB<AC, AD là đường phân giác. Chứng minh DB<DC A DB<DC DB 1 DC B D C DB AB AB = 1 DC AC AC AD là đường phân giác AB<AC (gt) VD2. Cho tam giác ABC có AB= 4; BC=6; CA=8, AD là đường phân giác và I là giao điểm ba đường ABC phân giác của tam giác đó (Hình 41). ID Tính DB và IA Phân tích có AB= 4; BC=6; CA=8 GT AD là đường phân giác I là giao điểm ba đường phân giác ID KL DB =? ; = ? IA VD2. có AB= 4; BC=6; CA=8 GT AD là đường phân giác I là giao điểm ba đường phân giác ABC KL DB =? ; Giải: Xét tamDB giác ABC AB có AD là đường phân giác của góc BAC nên = DB 41 DB DC Suy ra: DC == AC , do đó = DC 82 12 DB DC DB+ DC 6 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = = = = 2 1 2 1+ 2 3 Suy ra DB=2. ID BD Xét tam giác ABD có BI là đường phân giác của góc ABD nên = ID IA BA Suy ra: ID 21 = ? == IA IA 42 LT3. Cho tam giác ABC có AD, BE, CF là 3 đường phân giác của tam giác. DB EC FA Chứng minh . .= 1 DC EA FB A GT AD, ABC BE, CF là 3 đường phân giác của tam giác DB EC FA E KL . .= 1 F DC EA FB Hoạt động nhóm bàn: Phiếu học tập B D C Hoạt động nhóm bàn LT3. GT AD, BE, CF là 3 đường phân giác của tam giác KL A ABC DB EC FA E Giải: . .= 1 F DC EA FB Xét tam giác ABC có AD, BE, CF là đường phân giác của góc BAC nên DB AB FA EC ..... B C = ; = ....; = D DC AC FB .... AB Ta có: DB EC FA ... ... ... . .== . . 1. (Đpcm) DC EA FB ... ... ... VD3. Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Gọi MD, ME lần lượt là đường phân giác của các tam giác ABC AMB và AMC. Giả sử DE cắt AM tại I. Chứng minh DE//BC và I là trung điểm của DE Phân tích , AM là đường trung tuyến GT MD, ME là đường phân giác của tam giác AMB, AMC DE cắt AM tại I KL DE//BC, ID là trung điểm của DE DA MA VD3. * Xét tam giác AMB có MD là đường phân giác của góc AMB nên = DB MB EM MA Xét tam giác AMC có ME là đường phân giác của góc AMC nên = EC MB MA MA DA EM Mà MB=MC nên = . Suy ra = MB MC DB EC Vì thế DE//BC (Định lý Thales đảo trong tam giác ABC). Cách 1 * Suy ra IDM = DMB mà DMB = DMI nên IDM = DMI hay tam giác DIM cân tại I suy ra ID=IM (1) Tương tự IEM = CME mà CME = EMI nên IEM = IME hay tam giác DIM cân tại I suy ra IM=IE (2) Từ (1) (2) suy ra ID=IE hay I là trung điểm của DE. Cách 2 (SGK, BTVN)
File đính kèm:
bai_giang_toan_8_canh_dieu_chuong_viii_bai_4_tinh_chat_duong.pptx

