Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí 11

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là.

A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.

B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.

C. Trình độ khoa học – kỹ thuật.

D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?

A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.

B. Dân số đông và tăng nhanh.

C. GDP bình quân đầu người cao.

D. Chỉ số phát triển con người ở mức cao.

Câu 3: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm

A. Nợ nước ngoài nhiều.

B. GDP bình quân đầu người thấp.

C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp.

 

doc 67 trang quyettran 13/07/2022 21640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí 11

Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí 11
A – KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ -
 XÃ HỘI THỂ GIỚI
BÀI 1: 	SỰ TƯƠNG TÁC VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
 XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là.
Thành phần chủng tộc và tôn giáo.
Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
Trình độ khoa học – kỹ thuật.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
Dân số đông và tăng nhanh.
GDP bình quân đầu người cao.
Chỉ số phát triển con người ở mức cao.
Câu 3: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm
Nợ nước ngoài nhiều.
GDP bình quân đầu người thấp.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
Chỉ số phát triển con người ở mức thấp.
Câu 4: Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới ( NICS ) ?
Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp.
Pháp, Bô-li-vi-a, Việt Nam.
Ni-girê-ri-a, Xu-đăng, Công-gô.
Hàn Quốc, Bra-xin, Ac-hen-ti-na.
Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là
Tỉ trọng khu vực III rất cao.
Tỉ trọng khu vực II rất thấp.
Tỉ trọng khi vực I còn cao.
Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực.
Câu 6: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là
Khu vực I có tỉ trọng rất thấp.
Khu vực III có tỉ trọng rất cao.
Khu vực I có tỉ trọng còn cao.
Khu vực II có tỉ trọng rất cao.
Cho bảng số liệu:
	GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013
	 ( Đơn vị: USD )
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
Tên nước
GDP / người
Tên nước
GDP / người
Thụy Điển
60381
Cô-lôm-bi -a
7831
Hoa Kì
53042
In-đô-nê-xi-a
3475
Niu Di – lân
41824
ấn độ
1498
Anh 
41781
Ê-ti-ô-pi-a
505
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 7 đến 9:
Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng?
Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghin USD.
GDP/ người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đanh phát triển
Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều vế GDP/ người
Không có sự chênh lêch nhiều về GDP/ người giữa các nhóm nước.
Câu 8: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/ người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti-ô-pi-a là.
Biểu đồ cột.
Biểu đồ đường.
Biểu đồ tròn.
Biểu đồ miền.
Câu 9: Nận xét nào sau đây là đúng?
GDP/ người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
GDP/ người của Thụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
GDP/ người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a
GDP/ người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a
năm 2013
( Đơn vị: % )
Nước 
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Thụy Điển
1,4
25,9
72,7
Ê-ti-ô-pi-a
45,0
11,9
43,1
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi 10,11:
Câu 10: Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ấn Độ là
A. Biểu đồ cột.
Biểu đồ đường.
Biểu đồ tròn.
Biểu đồ miền.
Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng?
Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao.
Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp.
Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch.
Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển.
Câu 12: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là.
Trình độ phát triển kinh tế.
Sự phong phú về tài nguyên.
Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.
Sự phong phú về nguồn lao động.
Câu 13: Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do:
môi trường sống thích hợp.
Chất lượng cuộc sống cao.
Nguồn gốc gen di truyền.
Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 14: Châu lục có thuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là.
Châu Âu.
Châu Á.
Châu Mĩ.
Châu Phi.
Câu 15: Cho bảng số liệu:
Chỉ số HDI của một số nước trên thế giới năm 2010 và năm 2013
Nhóm nước
Tên nước
Năm 2010
Năm 2013
Phát triển
Na Uy
0,941
0,944
Ô-xtrây-li-a
0,927
0,933
Nhật Bản
0,899
0,890
Đang phát triển
In-đô-nê-xi-a
0,613
0,684
Ha-i-ti
0,449
0,471
Ni-giê
0,293
0,337
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng.
Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi.
Các nước phát triển có chỉ số HDI cao.
Các nước đang phát triển có chỉ số HDI còn thấp.
Câu 16: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện nhanh và phát triển nhanh chóng.
Công nghiệp khai thác.
Công nghiệp dệt may.
Công nghệ cao.
Công nghiệp cơ khí.
Câu 17: Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?
Công nghệ năng lượng.
Công nghệ thông tin.
Công nghệ sinh học.
Công nghệ vật liệu.
Câu 18: Nền kinh tế tri thức được dựa trên.
Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền.
Kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyền.
Công cụ lao động cổ truyền.
Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.
Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
Đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
Thương mại thế giới phát triển mạnh.
Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút.
Câu 2: Tổ chức nào sau đây chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới?
Hiệp hội tổ chức do thương mại Bắc Mĩ.
Tổ chức thương mại thế giới.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Liên minh châu Âu.
Câu 3: Vai trò to lớn của tổ chức thương mại thế giới là.
Củng cố thị trường chung Nam Mĩ.
Tăng cường liên kết giữa các khối kinh tế.
Thúc đẩy tự do hóa thương mại.
Giải quyết xung đột giữa các nước.
Câu 4: Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng được biểu hiện ở lĩnh vực nào sau đây?
Noogn nghiệp.
Công nghiệp.
Xây dựng.
Dịch vụ.
Câu 5: Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ nổi lên hàng đầu là các hoạt động.
Tài chính, ngân hành, y tế.
Bảo hiểm, giáo dục, y tế.
Du lịch, ngân hàng, y tế.
Hành chính công, giáo dục, y tế.
Câu 6: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là:
Sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.
Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.
Sự kết nối giữa các ngân háng lớn với nhau.
Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ.
Câu 7: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
Ngân hàng châu Âu, Qũy tiền tệ quốc tế.
Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.
Ngân hàng châu Á, Qũy tiền tệ quốc tế.
Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới.
Câu 8: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn dến:
Sự phụ thuộc lẫn nhau giứa các nền kinh tế.
Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau.
Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn.
Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?
Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.
Có nguồn của cải vật chất rất lớn.
Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa.
Câu 10: Toàn cầu hóa kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là.
Cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia.
Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.
Các nước phải phụ thuộc lẫn nhau.
Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng.
Câu 11: Hiện nay, GDP của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây lớn nhất thế giới?
Liên minh châu Âu.
Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 12: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về.
Thành phần chủng tộc.
Mục tiêu và lợi ích phát triển.
Lịch sử dựng nước, giữ nước.
Trình độ văn hóa, giáo dục.
Câu 13: Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau
đây?
Liên minh châu Âu.
Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
Thị trường chung Nam Mĩ.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 14: Các nước nào sau đây thuộc khối thị trường chung Nam Mĩ?
Bra-xin, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a, Cu-ba.
Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
Ac-hen-ti-na, Ni-ca-ra-goa, Ha-i-ti, Ca-na-đa.
U-ru-goay, Chi-lê, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a.
Câu 15: Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ bao gồm các nước:
Hoa kì, Mê-hi-cô, Chi-lê.
Chi-lê, Pa-ra-goay, Mê-hi-cô.
Pa-ra-goay, Mê-hi-cô, Ca-na-đa.
Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi-cô.
Câu 16: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để.
Thúc đẩy tăng trưởng, và phát triển kinh tế.
Tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực.
Hạn chế khả năng tự do hóa thương mại.
Bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên.
Câu 17: Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là.
Tự chủ về kinh tế.
Nhu cầu đi lại giữa các nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Khai thác và sử dụng tài nguyên.
Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÌNH TOÀN CẦU
Câu 1. Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là.
Mất cân bằng giới tính.
Ô nhiễm môi trường.
Cạn kiệt nguồn nước ngọt.
Động đất và núi lửa.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước trên thế giới qua các năm
	( Đơn vị: % )
Nhóm nước
Nước
Năm 2005
Năm 2010
Năm 2014
Phát triển
Phần Lan
0.2
0.2
0.1
Pháp
0.4
0.4
0.2
Nhật Bản
0.1
0.0
-0.2
Thụy Điển
0.1
0.2
0.2
Đang phát triển
Mông Cổ
1.6
1.9
2.3
Bô-li-bi-a
2.1
2.0
1.9
Dăm-bi-a
1.9
2.5
3.4
Ai Cập
2.0
2.1
2.6
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần.
Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định, không biến động.
Câu 3: Việc dân số thế giới tăng nhanh đã
Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế.
Làm cho tài nguyên suy giảm và môi trường ô nhiểm.
Thúc đẩy giáo dục và y tế phát triển.
Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng.
Câu 4: Một trong nhũng biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là.
Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng sao.
Số người trong ssooj tuổi lao động rất đông.
Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới.
Câu 5: Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?
Thất nghiệp và thiếu việc làm.
Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước.
Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.
Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình của một số nước trên thế giới qua các năm
Nhóm nước
Nước
Năm 2005
Năm 2010
Năm 2014
Phát triển
Ca-na-đa
80
81
81
Nhật Bản
82
83
83
Phần Lan
79
80
81
Đang phát triển
Mô-dăm-bích
42
48
53
Ha-i-ti
52
61
63
In-đô-nê-xi-a
68
71
71
Thế giới
67
69
71
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình tăng nhanh hơn các nước đang phát triển.
Các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình tăng chậm hơn các nước phát triển.
Các nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân không tăng.
Tuổi thọ trung bình của dân số thế giới ngày càng tăng.
Câu 7: Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?
Nông nghiệp.
Công nghiệp.
Xây dựng.
Dịch vụ.
Câu 8: Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
O3.
CH4.
CO2.
N2O.
Câu 9: Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đông bằng Sông Hồng.
Tây Nguyên.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10: Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là:
Xuất hiện nhiều biến động đất.
Nhiệt độ Trái Đất tăng.
Băng ở vùng cực ngày càng dày.
Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi.
Câu 11. Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do.
Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí
Chất thải trong snar xuất nông nghiệp.
Nước xả ra từ các nhà mày thủy điện.
Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.
Câu 12. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do.
A. Nước biển nóng lên.
B. Hiện tượng thủy triều đỏ.
C. Ô nhiễm môi trường nước.
D. Độ mặn của nước biển tăng.
Câu 13. Trong các lọa khí thải sau, loại khí thải nào đã làm tầng ô zôn mỏng dần?
O3. 
CFCs.
CO2.
N2O.
Câu 14. Nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là.
A. Cháy rừng.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Con người khai thác quá mức.
Câu 15. Suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới hậu quả nào sau đây?
Nước biển ngày càng dâng cao.
Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền.
Mất đi nhiều loại sinh vật, các gen di truyền.
Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 16. Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tiệt chủng cần.
Tăng cường nuôi trồng.
Đưa chúng đền các vườn thú, công viên.
Tuyêt đối không được khai thác.
Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.
Câu 17. Trong những thập niên cuối thế kỉ XX và đàu thế kỉ XXI, mối đe dọa trực tiếp tới ổn định, hòa bình thế giới là.
A. Làn sóng di cư tới các nước phát triển.
B. Nạn bắt cóc người, buôn bán nô lệ.
C. Khủng bố, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo.
D. Buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã. 
Câu 18. Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác tích cực giữa
Các quốc gia trên toàn thế giới.
Các quốc gia phát triển.
Các quốc gia đang phát triển.
Một số cường quốc kinh tế.
BÀI 4 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Câu 1. Ý nào là cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?
Tự do hóa thương mại ngày càng mở rộng.
Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình đối với các nước khác.
Môi trường đang bị suy thoái trên phạm vi toàn cầu.
Các nước phát triển có cơ hội để chuyển giao công nghệ cũ cho các nước đang phát triển.
Câu 2. Ý nào là thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.
Khoa học và công nghệ đã tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống.
Các quốc gia có thể đón đầu công nghệ hiện đại để áp dụng và quá trình phát triển kinh tế.
Các giá trị đạo đức được xây dựng đang có nguy cơ bị xói mòn.
Các nước đều có thể thực hiện chủ chương đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
Câu 3. Ý nào là đúng đối với nước ta khi toàn cầu hóa phát triển mạnh?
A. Thu hút được vốn, công nghệ và mở rộng thị trường.
B. Tạo diều kiện để người dân di cư tự do ra nước ngoài.
C. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên.
D. Tăng giá thành sản phẩm xuất khẩu.
Câu 4. Toàn cầu hóa cũng làm cho nước ta
Phải phụ thuộc vào các nước phát triển. 
Phải cạnh tranh quyết liệt với các nền kinh tế phát triển hơn.
Phải phụ thuộc vào những nước láng giềng.
Phải hợp tác với các nước có nền kinh tế kém hơn để chuyển giao công nghệ.
Câu 5. Biểu hiện rõ nét nhất của thương mại thế giới phát triển đối với nước ta là.
Việt nam là thành viên của APEC.
Việt Nam có thể tham gia vào tất cả các tổ chức kinh tế thế giới.
Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
Việt Nam là thành viên của ASEAN ngay từ năm 1995.
Câu 6. Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về.
Vốn, khoa học kĩ thuật – công nghệ.
Thị trường.
Lao động.
Nguyên liệu.
Câu 7. Các nước phát triển hợp tác với các nước đang phát triển sẽ.
A. Hạn chế được rất nhiều về ô nhiễm môi trường do khai thác tài nguyên và chế biến nguyên liệu.
B. Thu hút được nguồn lao dộng có trình độ.
C. Thu hút được nguồn vốn nhiều hơn.
D. Nhập được nhiều sản phẩm công nghiệp chất lượng cao.
Bài 5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
Câu 1. Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do.
Địa hình cao.
Khí hậu khô nóng.
Hình dạng khối lớn.
Các dòng biển lạnh chạy ven bờ.
Câu 2. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
Khoáng sản và thủy sản.
Khoáng sản và rừng
Rừng và thủy sản.
Đất và thủy sản.
Câu 3. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mach hóa là do.
Khí hậu khô hạn.
Quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.
Rừng bị khai phá quá mức.
Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.
Câu 4. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số quốc gia ở chấu Phi là.
	A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
	B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
	C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
	D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
Câu 5. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã .
Mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên.
Mang lại lợi nhuận cao cho người lao động.
Mang lại lợi nhuận cao cho các công ti tư bản nước ngoài.
Câu 6. việc khai thác khoáng sản ở châu phi đã
Nhanh chóng tàn phá môi trường.
Làm tăng diện tích đất trồng trọt.
Giữ được nguồn nước ngầm.
Thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất.
Câu 7. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do.
Tỉ suất tử thô rất thấp.
Quy mô dân số đông nhất thế giới.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
Tỉ suât gia tăng cơ giới lớn.
Câu 8. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là.
Cạn kiệt tài nguyên, thiếu lực lượng lao động.
Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
Trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột.
Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động.
Câu 9. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của châu Phi là .
Không có tài nguyên khoáng sản.
Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Dân số già, số lượng lao động ít.
Tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều.
Câu 10. Cho bảng số liệu sau?
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014
	( Đơn vị: tuổi )
 Năm 
Châu lục
2010
2014
Châu Phi
55
59
Châu Mĩ
75
76
Châu Á
70
71
Châu Âu
76
78
Châu Đại Dương
76
77
Thế giới
69
71
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động.
Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới.
Tuổi thọ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu.
Dân số các châu lục có tuổi thọ trung bình như nhau.
Câu 11. Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu phi qua các năm.
 ( Đơn vị: % )
 Năm 
Quốc gia
2000
2005
2010
2013
An-giê-ri
2,4
5,1
3,3
2,8
Nam Phi
3,5
5,3
2,9
2,2
Công - gô
8,2
6,5
8,8
3,4
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Tốc độ tăng trưởng của các nước khá ổn định.
Không có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng giữa các nước.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên nhìn chung không ổn định.
Trong số các nước, An-giê-ri luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.
Câu 12. Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới nảm 2005 và năm 2014
( Đơn vị:%)
 Năm 
Châu lục
2005
2014
Châu Phi
13,8
15,7
Châu Mĩ
13,8
13,4
Châu Á
60,6
60,2
Châu Âu
11,4
10,2
Châu Đại Dương
0,5
0,5
Thế giới
100,0
100,0
 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tiwr lệ dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là.
Biểu đồ cột.
Bieur đồ đường.
Biểu đồ kết hợp( cột và đường ).
Biểu đồ tròn.
Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( tiếp theo )
Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
Câu 1. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La Tinh vì.
Có diện tích rộng lớn
Có đường xích đạo chạy qua gần giữa khu vực.
Bao quanh là các biển và đại dương.
Có đường chí tuyên Nam chạy qua.
Câu 2. Ở Mĩ La Tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập chung chủ yếu ở vùng nào?
Vùng núi An-đét.
Đồng bằng A-ma-dôn.
Đồng bằng La Pla-ta.
Đồng bằng Pam-pa.
Câu 3. Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La Tinh là.
Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
Khoáng sản phi kim loại.
Vật liệu xây dựng.
Đất chịu lủa, đá vôi.
Câu 4. Mĩ La Tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc là do.
Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh.
Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.
Ngành công nghiệp chế biến phát triển.
Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào.
Câu 5. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La Tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là.
Thị trường tiêu thụ.
Có nhiều loại đất khác nhau.
Có nhiều cao nguyên.
Có khí hậu nhiệt đới.
Câu 6. Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La Tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho.
Đại bộ phận dân cư.
Người da đen nhập cư.
Các nhà tư bản, các chủ trang trại.
Người dân bản địa ( người Anh-điêng )
Câu 7. Dân cư nhiều nước Mĩ La Tinh còn nghèo đói không phải là do.
Tình hình chính trị không ổn định.
Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.
Phụ thuộc vào các công ty tư bản nước ngoài.
Phần lớn người dân không có đất canh tác.
Câu 8. Ở Mĩ La Tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do.
Cải cách ruộng đất không triệt để.\
Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất.
Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại.
Câu 9. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao ( năm 2013, gần 79% ), nguyên nhân chủ yếu là do.
Chiến tranh các vùng nông thôn.
Công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh.
Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
Điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La Tinh rất thuận lợi.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La Tinh?
Chính trị không ổn định.
Cạn kiệt dần tài nguyên.
Thiếu lực lượng lao động.
Thiên tai xảy ra.
Câu 11. Trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La Tinh là từ.
Tây Ban Nha và Anh.
Hoa Kì và Tây Ban Nha.
Bồ Đào Nha và Nam Phi.
Nhật Bản và Pháp.
Câu 12. Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng GDP của một số quốc gia ở Mĩ La Tinh qua các năm
 ( Đơn vị: % )
	Năm 
Quốc gia
2005
2010
2013
G rê-na-đa
13,3
-0,5
2,4
Ác-hen-ti-na
9,2
9,1
2,9
Chi-lê
5,6
5,8
4,1
Bra-xin
3,2
7,5
2,5
Vê-nê-xu-ê-la
10,3
-1,5
1,3
Pa-na-ma
7,2
5,9
8,4
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Tốc độ tăng trưởng GDP của các nước đều giảm.
Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định.
Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP đều cao như nhau.
Không chênh lệch về tốc độ tăng trưởng GDP giữa các nước.
Câu 13. Các nước Mĩ La Tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào.
Hoa kì.
Tây Ban Nha.
Anh
Pháp.
Câu 14. Qúa trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ La Tinh đang gặp phải sự phản ứng của.
Những người nông dân mất ruộng.
Các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có.
Một nhóm người không cùng chung mục đích.
Các thế lực từ bên ngoài.
Câu 15. kinh tế nhiều quốc gia Mĩ La Tinh đang tùng bước được cải thiện chủ yếu là do.
Không còn phụ thuộc vào nước ngoài.
Cải cách ruộng đất triệt để.
San sẻ quyền lợi của các công ty tư bản nước ngoài.
Tập trung củng cố bộ máy nhà nước.
Bài 5 MỘT SỐ VẤN ĐÈ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( tiêp theo )
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
VÀ KHU VỰC TRUNG Á
Câu 1. Ý nào biểu hiện rõ vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
Giáp với nhiều biển và đại dương.
Nằm ở ngã ba của châu lục: Á, Âu, Phi.
Có đường chí tuyên chạy qua.
Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.
Câu 2. Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là:
Than và uranium.
Dầu mỏ và khí tự nhiên.
Sắt và dầu mỏ.
Đồng và kim cương.
Câu 3. Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở.
Ven Biển Đỏ.
Ven biển Ca-xpi.
Ven Địa Trung Hải.
Ven vịnh Péc-xich.
Câu 4. phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo.
Ấn Độ giáo.
Thiên chúa giáo
Phật giáo.
Hồi giáo.
Câu 5. Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á và Trung Á
Đều nằm ở vĩ độ rất cao.
Đều có khí hậu khô hạn, có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.
Đều có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng.
Đều có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản.
Câu 6. Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là
Nguồn lao động.
Bảo vệ rừng.
Giống cây trồng.
Giải quyết nước tưới.
Câu 7. Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
Đông dân và tăng dân số cao.
Xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.
Phần lớn dân cư theo đạo Ki – tô.
Phần lớn dân số sống ở nông thôn.
Câu 8. Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu là do
Thiếu hụt nguồn lao động.
Chiến tranh, xung đột tôn giáo.
Sự khắc nghiệt của tự nhiên.
Thiên tai xảy ra thường xuyên
Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực 
của thế giới năm 2015
Dựa và biểu đồ, trả lời các câu hởi 9,10:
Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Tây Nam Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác nhiều nhất thế giới.
Trung Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác đứng thứ hai thế giới.
Nga là nước có lượng dầu thô tiêu dùng ít nhất.
Câu 10. Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của khu vực nào nhiều nhất?
Tây Nam Á.
Trung Á.
Tây Âu.
Đông Á.
 B – ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Bài 6. HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
Câu 1. Lợi thế nào là quan trọng nhất của vị trí địa lí Hoa Kì trong phát triển kinh tế - xã hội?
Tiếp giáp với Ca-na-đa.
Nằm ở bán cầuTây.
Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn.
Tiếp giáp với khu vực Mĩ La Tinh.
Câu 2. Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, Hoa Kì còn bao gồm:
Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Quần đảo Ha-oai và quần đảo Ăng-ti Lớn.
Quần đảo Ăng-ti Lớn và quần đảo Ăng-ti Nhỏ.
Quần đảo Ăng-ti Nhỏ và bán đảo A-la-xca
Câu 3. Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm:
Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
Khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng.
Đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bời đắp và vùng đồi thấp.
Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lat.
Câu 4. Vùng phía Đông Hoa Kì bao gồm:
Vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
Dãy núi già A-pa-lat các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
Đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp.
Vùng núi Cóoc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.
Câu 5. Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì là.
Ôn đới lục địa và hàn đới.
Hoang mạc và ôn đới lục địa.
Cận nhiệt đới và ôn đới.
Cận nhiệt đới và cận xích đạo.
Câu 6. khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở Hoa Kì tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki.
Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca.
Câu 7. Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.
Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.
Câu 8. Các loại khoáng sản: vàng, đồng, bô xit, chì của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
Vùng phía Đông.
Vùng phía Tây.
Vùng Trung tâm.
Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Câu 9. Dầu mỏ và khí tự nhiên của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
Bang Tếch – dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca.
Ven vịnh Mê-hi-cô, dãy A-pa-lat, bán đảo A-la-xca.
Dãy A-pa-lat, Bồn địa Lớn, bang Tếch – dát.
Bồn địa Lớn và đồng bằng Mi-xi-xi-pi, bán đảo A-la-xca.
Câu 10. Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?
Vùng phía Tây và vùng phía Đông.
Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca
Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Câu 11. Ý nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?
Số dân đứng thứ ba thế giới.
Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư.
Dân nhập cư đa số là người châu Á.
Dân cư Mĩ La Tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì.
Câu 12. Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là.
Nguồn lao dộng có trình độ cao.
Nguồn đầu tư vốn lớn.
Làm phong phú thêm nền văn hóa.
Làm đa dạng về chủng tộc.
Câu 13. Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ.
Châu Âu.
Châu Phi.
Châu Á.
Mĩ La Tinh.
Câu 14. Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ
Châu Âu.
Châu Phi.
Châu Á.
Mĩ La Tinh.
Câu 15. Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở
	A.Ven Thái Bình Dương.
	B. Ven Đại Tây Dương.
	C. Ven vịnh Mê-hi-cô.
	D. Khu vực Trung tâm.
Câu 16. Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang.
Phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương.
Phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
Phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương.
Phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương.
Câu 17. Dân cư Hoa Kì sống tập trung chủ yếu ở.
Nông thôn.
Các thành phố vừa và nhỏ.
Các siêu đồ thị.
Ven các thành phố lớn.
Cho bảng số liệu:
Số dân của Hoa Kì qua các năm
 ( Đơn vị: triệu người )
Năm
1800
1820
1840
1860
1880
1990
1940
1960
1980
2005
2015
Số dân
5
10
17
31
50
76
132
179
229,6
296,5
321,8
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 18 đến 21:
Câu 18. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015 là.
Biểu đồ tròn.
Biểu đồ miền.
Biểu đồ đường.
Biểu đồ thanh ngang.
Câu 19. nhận xét nào sau đây đúng về sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015?
Dân số Hao Kì liên tục tăng và tăng rất nhanh.
Dân số Hoa Kì tăng chậm và không đồng đều.
Dân số Hoa kì có xu hướng giảm.
Dân số Hoa Kì có nhiều biến động
Câu 20. Trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 – 2015, dân số Hoa Kì tăng thêm.
A. 25,3 triệu người.
B. 2,35 triệu người.
C. 2,53 triệu người.
D. 23,5 triệu người.
Câu 21. giả sử tốc độ tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 -2020 là 0,6%,thì số dân Hoa Kì năm 2018 là bao nhiêu?
A. 323,7 triệu người.
B. 327,5 triệu người.
C. 325,6 triệu người.
D. 329,5 triệu người.
Câu 22. Cho bảng số liệu.
Một số chỉ số của dân số Hoa Kì qua các năm
 Năm 
Chỉ số
1950
2000
2010
2014
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
1,5
0,6
0,6
0,4
Tuổi thọ trun

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_mon_dia_li_11.doc