Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chuyên đề: Phân số, số thập phân

Rút gọn phân số:

- Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử số và mẫu số của phân số cho một ước chung (khác và ) của chúng.

- Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là và .

- Khi rút gọn một phân số ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. Phân số tối giản thu được phải có mẫu số dương.

 

docx 52 trang Đặng Luyến 01/07/2024 17180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chuyên đề: Phân số, số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chuyên đề: Phân số, số thập phân

Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chuyên đề: Phân số, số thập phân

TOÁN 6 - CHUYÊN ĐỀ: PHÂN SỐ - SỐ THẬP PHÂN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm phân số.
 Người ta gọi với a,b là một phân số; là tử số (tử), là mẫu số (mẫu) của phân số.
Chú ý: Số nguyên có thể viết là .
2. Định nghĩa hai phân số bằng nhau.
 Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu 
3. Tính chất cơ bản của phân số. 
a) Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
với và 
b) Nếu ta chia cả tử và mẫu của một ... mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1. Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung;
Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu);
Bước 3. Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
6. So sánh phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
b) So sánh hai phân số không cùng mẫu: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dướ... Số thập phân. Phần trăm
a) Hỗn số là một số, gồm hai thành phần: phần nguyên và phần phân số.
Lưu ý: Phần phân số của hỗn số luôn luôn nhỏ hơn 1.
b) Số thập phân là một số, gồm hai phần: phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy và phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
c) Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu %.
II. CÁC DẠNG TOÁN
 Dạng 1. Nhận biết phân số
Phương pháp giải: Để nhận biết cách viết ...trước
Phương pháp giải: Từ đẳng thức a.d = b.c ta lập được các cặp phân số băng nhau là: .
Dạng 5. Viết các phân số bằng với một phân số cho trước
 Phương pháp giải: Để viết các phân số bằng với một phân số cho trước ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số
Ngoài ra ta có thể cùng đưa các phân số đó về cùng một phân số và áp dụng tính chất sau: Nếu thì 
 Dạng 6. Nhận biết phân số tối giản
Phương pháp giải: Để nhận biết phân số nào là phân số tối giản ta dựa vào định nghĩa phân số tối giản.
...u số là 1.
Dạng 9. Áp dụng quy đồng mẫu nhiều phân số vào bài toán tìm x
Phương pháp giải: Để tìm x trong dạng ta có thể làm như sau:
Bước 1. Quy đồng mẫu các phân số ở hai vế;
Bước 2. Cho hai tử số bằng nhau. Từ đó suy ra giá trị x thỏa mãn. 
Dạng 10. Viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại 
Phương pháp giải:
- Để viết một phân số ( a > b > 0) dưới dạng hỗn số, ta thường làm như sau:
Bước 1. Chia a cho b ta được thương q và số dư r;
Bước 2. Viết dạng hỗn số của phân số đó bằng...A. .	B. .	C. .	D. 
 II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Viết hỗn số dưới dạng phân số ta được:
	A. .	B. .	C. .	D. 
Phân số nào là phân số thập phân:
A. 	B. 	C. 	D. 
Phân số nhỏ nhất trong các phân số là:
 A. .	B. .	C. .	D. .
Tỷ số của cm và m là:
 A. .	B. .	C. .	D. .
	Phân số lớn nhất trong các phân số là: 
 A. 	B. .	C. .	D. .
Tỉ số của và là:
A. .	B..	C. .	D. .
Tỉ số phần trăm của và là:
A. .	B. .	C. .	D. .
Trên bản đồ tỉ lệ xích thì quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài . Thực tế quãng đư...a thỏa mãn là: 
A. .	B. .	C. .	D. 
So sánh hai phân số và 
A. .	B. .	C. .	D. 
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
 Viết các phân số sau:
	a) Một phần chín;	 b) Ba phần âm hai; 
	c) Âm chín phần mười d) Âm hai phần âm ba
 a) Dùng cả hai số 6 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ được viết 1 lần);
	 b) Dùng cả hai số -5 và 9 để viết thành phân số (mỗi số chỉ được viết 1 lần).
Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là:
	a) Mét: 3dm; 11 cm; 213mm; 
	b) Mét vuông: 7dm2... c) 	 d) 
So sánh hai phân số bằng cách quy đồng mẫu:
	a 
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Cho biểu thức M = với n là số nguyên:
	a) Số nguyên n phải có điều kiện gì để M là phân số?
	b) Tìm phân số M, biết n = 6; n = 7; n = -3,
Cho biểu thức M = với n là số nguyên:
	a) Số nguyên n phải có điều kiện gì để M là phân số?
	b) Tìm phân số M, biết n = 3; n = 5; n = -4.
Tìm các số nguyên x, y, biết:
	a) và x + y = 14 b) và 	c) và 
Cho: ; 
	 So sánh: A và B 
So sánh:
IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Cho. C...hau là
 A. và . 	 	B. và .	
 C. và . 	 	D. và . 
Lời giải
Chọn D
 Ta có .
Số -1,023 là :
A. Số thập phân.	 	B. Phân số	
C. Số tự nhiên	D. Cả A,B,C đều sai 
Lời giải
Chọn A
Số nào là số nghịch đảo của -0,4 là:
A. .	B. .	C. .	D. 
Lời giải
Chọn D
Trong các số sau, số nào không bằng ?
A. .	B. .	C. .	D. 
Lời giải
Chọn D
II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Viết hỗn số dưới dạng phân số ta được:
	A. .	B. .	C. .	D. 
Lời giải
Chọn B
Ta có: . 
Phân số nào là phân số thập phân:
A. 	B. 	C. 	D. ...họn B
Tỉ số phần trăm của và là: 
Trên bản đồ tỉ lệ xích thì quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài . Thực tế quãng đường đó dài:
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn A
Thực tế quãng đường đó dài: 
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Cho ,biết . Khi đó ta có:
A. 	B. 
C. .	D. 
	Lời giải
Chọn C
Cho . Số thích hợp là:
A. .	B. .	C. .	D. 
Lời giải
Chọn B
Có 
Cho các số . Khi đó các só được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. .	B. .	
C. .	D. 
Lời giải
Chọn A
Có 
Phân số nhỏ nhất trong các phân

File đính kèm:

  • docxchuyen_de_day_them_toan_6_ket_noi_tri_thuc_chuyen_de_phan_so.docx