Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Hình học trực quan
Nhận biết tam giác đều.
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau.
Lưu ý: Trong hình học, các cạnh bằng nhau (hay các góc bằng nhau) thường được chỉ rõ bằng cùng một kí hiệu.
Ví dụ: Trong hình bên, tam giác đều có:
Ba cạnh bằng nhau ;
Ba góc ở ba đỉnh bằng nhau.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Hình học trực quan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Hình học trực quan
Nội dung 1: 1.1. HÌNH VUÔNG. TAM GIÁC ĐỀU. LỤC GIÁC ĐỀU. 1.2. HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THOI. HÌNH BÌNH HÀNH. HÌNH THANG CÂN --------------------------------------- HÌNH HỌC TRỰC QUAN 1.1. HÌNH VUÔNG. TAM GIÁC ĐỀU. LỤC GIÁC ĐỀU. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Tam giác đều. 1.1. Nhận biết tam giác đều. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau. Lưu ý: Trong hình học, các cạnh bằng nhau (hay các góc bằng nhau) thường được chỉ rõ bằng cùng một kí hiệu. Ví dụ: Trong hình bên.... 2.1. Nhận biết hình vuông. Hình vuông ở hình bên có: Bốn cạnh bằng nhau: ; Hai cạnh đối và ; và song song với nhau; Hai đường chéo bằng nhau: ; Bốn góc ở các đỉnh là góc vuông. 2.2. Vẽ hình vuông. Ví dụ: Vẽ hình vuông biết độ dài cạnh bằng 9 cm. Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳngcó độ dài bằng Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm và một cạnh ê ke nằm trên , vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng có độ dài bằng . Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện...Mỗi góc ở đỉnh của lục giác đều đều gấp đôi góc của một tam giác đều nên chúng bằng nhau. Nhận xét: Lục giác đều có: Sáu cạnh bằng nhau: Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm ; Ba đường chéo chính bằng nhau: ; sáu góc ở các đỉnh bằng nhau. 4. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận dạng các hình: Phương pháp giải: Áp dụng định nghĩa các hình: hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. Dạng 2: Vẽ hình: Phương pháp giải: Áp dụng đúng các bước vẽ hình cơ bản: hình tam giác đều, h...tam giác đều có trong hình là: A. 4 tam giác đều. B. 5 tam giác đều. C. 6 tam giác đều. D. 7 tam giác đều. Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các phương án sau: A. Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. B. Hình vuông là tứ giác có bốn góc bằng nhau. C. Hình vuông là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. D. Hình vuông là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? Trong hình lục giác đều: A. Các góc bằng nhau và bằng . B. Đường chéo ...nh vuông. B. 7 hình vuông. C. 8 hình vuông. D. 9 hình vuông. III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG. Cho hình vẽ sau biết là hình lục giác đều, . Độ dài đoạn thẳng là: A. B. C. D. Một hình vuông có chu vi bằng , diện tích của hình vuông đó là: A. B. C. D. Cho hình vuông như hình vẽ. Biết diện tích của hình vuông là thì diện tích của tam giác là: A. B. C. D. Một hình vuông có diện tích bằng . Chu vi của hình vuông đó là: A. B. C. D. Cho là hình lục giác đều. Tổng số đo các góc...t kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 6m và chiều dài và phần mạch vữa không đáng kể? A. viên gạch. B. viên gạch. C. viên gạch. D. viên gạch. Cho hình vẽ sau, biết các đỉnh của lục giác đều đều thuộc đường tròn. Tính diện tích của hình tròn. Nối điểm chính giữa các cạnh hình vuông thứ nhất ta được hình vuông thứ hai. Nối điểm chính giữa các cạnh hình vuông thứ hai ta được hình vuông thứ ba, và cứ tiếp tục như vậy. Số hình tam giác có trong hình vẽ như vậy đến hình .... Bài 6. Cho biết các đoạn thẳng trong họa tiết trang trí sau đều bằng nhau. Hãy cho biết trong hình có bao nhiêu hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU. Bài 1. Cho tứ giác, trong các câu sau, hãy xác định xem các câu sau câu nào đúng. Giải thích vì sao em cho câu đó là đúng. a) Tứ giáclà hình vuông. b) Tứ giáclà hình thoi. c) Tứ giáclà vừa là hình vuông vừa là hình thoi. Bài 2. Tuấn tính chu vi một hình vuông có số đo ...nh mảnh và ghép lại thành một hình tam giác. Bài 5. Hãy cắt một hình vuông thành mảnh và ghép thành hai hình vuông. IV – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: Bài 1. Bác Nam có cây xanh muốn trồng trên một khu đất trống. Bác muốn trồng thành hàng, mỗi hàng có cây. Hỏi bác Nam phải trồng cây như thế nào? Bài 2. Thầy An muốn trồng cây phượng trong vườn trường thành hàng, mỗi hàng có cây. Hỏi thầy An phải trồng như thế nào? Bài 3. Tháp tam giác là hình tam giác đều lớn cấu thành từ nhiều tam giác với nhiều tần...ục như vậy. Hãy tìm số hình tam giác có trong hình vẽ như vậy đến hình vuông thứ ? --------------- HẾT ----------------- D. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C C C A D A D A D A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C B D D B B C A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Cho tam giác đều . Khẳng định nào sau đây là đúng. A. AB > AC > BC. B. AB < AC < BC. C. AB = AC = BC. D. AB = AC < BC. Lời giải Chọn C Tam giác đều có 3 cạ.... B. Hình vuông là tứ giác có bốn góc bằng nhau. C. Hình vuông là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. D. Hình vuông là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau. Lời giải Chọn A Theo định nghĩa hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau nên đáp án A là đúng. Khẳng định nào sau đây là đúng? Trong hình lục giác đều: A. Các góc bằng nhau và bằng . B. Đường chéo chính bằng đường chéo phụ. C. Các góc bằng nhau và bằng . D. Các đường chéo chính bằng nhau. Lời giải Chọn D Tron
File đính kèm:
- chuyen_de_day_them_toan_6_ket_noi_tri_thuc_hinh_hoc_truc_qua.docx