Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2020-2021

Câu 2. Từ sau ngày 2/9/145 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Đối đầu trực tiếp về quân sự.

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Kiên quyết kháng chiến.

Câu 3. Chính phủ nước VNDCCH ký với chính phủ Pháp bản hiệp ước sơ bộ (6/31946) nhằm mục đích gì?

A. Tránh việc cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ thù.

B. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử.

D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giap quân đội Nhật.

 

docx 15 trang phuongnguyen 25/07/2022 22500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2020-2021
TRƯỜNG THCS XUÂN TRÚC
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Lịch sử - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Mẫu 01
PHÒNG GDĐT TP. THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LIÊN
(Đề kiểm tra gồm có  trang)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: – Lớp 
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Điểm
Lời phê của thầy (cô)!
Câu 1. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước ta diễn ra vào ngày tháng năm nào?
A. 5/1/1946.
B. 6/1/1946.
C. 7/1/1946.
D. 8/1/1946.
Câu 2. Từ sau ngày 2/9/145 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột.
B. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
C. Vừa đánh vừa đàm phán.
D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 3. Chính phủ nước VNDCCH ký với chính phủ Pháp bản hiệp ước sơ bộ (6/31946) nhằm mục đích gì?
A. Tránh việc cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ thù.
B. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giap quân đội Nhật.
Câu 4. Trong văn kiện ngoại giao nào đây, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng Việt Nam tiếp tục đi lên?
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946).
C. Tạm ước Việt- Pháp (14/9/1946).
D. Hiệp định Gionevo năm 1945 về Đông Dương.
Câu 5. Trong những năm đầu sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước VNDCCH đứng trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu săc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị Pốtxđam.
Câu 6. Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?
A. Cải cách giáo dục.
B. Bổ túc văn hóa.
C. Bình dân học vụ.
D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
Câu 7. Hình ảnh sau phản ánh nội dung gì?
A. Bộ đội ta vào tiếp quản Thủ đô.
B. Quân Pháp tấn công lại Hà Nội.
C. Đoàn quân Nam tiến” vào Nam bộ chiến đấu.
D. Một buổi duyệt binh của quân đội VNDCCH.
Câu 8. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa-Pháp (2/1946) để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để giải giáp quân dội Nhật.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để xâm lược Việt Nam lần thứu hai.
C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
Câu 9. Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945, thực dân Pháp đã mở màn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai bằng cuộc tấn công vào địa điểm nào?
A. Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ và Tự vệ thành phố Sài Gòn.
B. Bắc Bộ phủ và Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ.
C. Tự vệ thành phố Sài Gòn và Bắc Bộ phủ.
D. Sân bay Tân Sơn Nhất và Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ.
Câu 10. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1956, Chính phủ nước VNDCCH nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. Đẩm bảo an ninh quốc gia.
B. Đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
C. Giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.
Câu 1. Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Cuộc chiến đấu của các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới- Thu Đông năm 950.
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953.
Câu 2. Tài liệu nào sau đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Trinh.
B. “ Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ chí Minh.
Câu 3. Cuộc chiến đấu của dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1946) đã
A. Buộc thực dân Pháp phải đánh lâu dài.
B. Giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
C. Tiêu diệt được bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 4. Nhiệm vụ hàng đầu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1946) là gì?
A. Củng cố hậu phương kháng chiến.
B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
C. Giam chân quân Pháp tại các đô thị.
D. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến.
Câu 5. Sự kiện nào mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần thứu hai của thực dân Pháp?
A. Khiêu khích, tấn công quân Việt Nam ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
B. Gửi tối hậu thư cho chính phủ VNDCCH yêu cầu giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội.
C. Đánh úp sọt trụ sở Ủy Ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
D. Xả súng vào đoàn người mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập ở Sài Gòn- Chợ Lớn”.
Câu 6. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chiến chống thực dân Pháp của ta là gì?
A. Thần tốc, táo bạo,táo bạo hơn nữa.
B. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Táo bạo, chớp thời cơ nhanh chóng, tự lực cánh sinh.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 7. Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông diễn ra năm bao nhiêu?
A. 1945.
B. 1946
C. 1947.
D. 1948.
Câu 8. Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tấn công vào căn cứ địa Việt Bắc (1947)?
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của cách mạng Việt Nam.
B. Tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng mở rộng.
D. Mở đường làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc.
Câu 9. Âm mưu của Pháp tại cuộc tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc (1947) là gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Đánh lâu dài.
C. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D. Bình định và tìm diệt.
Câu 10. Thực dân Pháp cho nhảy dù vào vị trí nào trong cuộc tiến công Căn cứ địa Việt Bắc (1947)?
A. Cao Bằng.
B. Tuyên Quang. 
C. Bắc Cạn.
D. Thái Nguyên.
Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi của Pháp tại Việt Nam?
A. Tập trung quân Âu-Phi nhằm xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boong ke), thiết lập “vành đai trắng”.
C. Phòng ngự chiến lược Bắc Bộ, tiến công Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. Đánh phá hậu phương Việt Nam bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp.
Câu 2. Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông (1947) so với chiến dịch Biên giới thu-đông (1950) của quân dân Việt Nam là
A. Loại hình chiến dịch.
B. Địa hình tác chiến.
C. Đối tượng tác chiến.
D. Lực lượng chủ yếu.
Câu 3. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơ-ve và Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là gì?
A. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giành quyền chủ động chiến lược.
D. Khóa chặt biên giới Việt-Trung.
Câu 4. Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu đông (1950) của Trung ương Đảng và Chính phủ VNDCCH?
A. Khai thông biên giới Việt-Trung.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 5. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 của quân dân Việt Nam vì đó là vị trí
A. Án ngữ hành lang Đông-Tây của thực dân Pháp.
B. Ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở.
C. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
D. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 6. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. Thời kỳ Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
B. Quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Sự hình thành liên minh quân sự mang tên “Tổ chức hiệp ước Đông Nam Á” (SEATO)
D. Chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng của Mĩ tại khu vực châu Á-Thái Bình Dương
Câu 7. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội xây dựng và bảo vê tổ quốc.
Câu 8. Chiến dịch đường số l8 (1950-1951) còn có tên gọi khác là gì?
A. Chiến dịch Quang Trung.
B. Chiến dịch Trần Hưng Đạo.
C. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám.
D. Chiến dịch Lê Lợi.
Câu 9. Đại hội đại biểu lần thứu II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) được tổ chức tại đâu?
A. Chiêm Hóa, Tuyên Quang.
B. Nghĩa Lộ, Yên Bái.
C. Chợ Mới, Bắc Cạn.
D. Chợ Bến, Hòa Bình.
Câu 10. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào (1953).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông (1947).
C. Chến dịch Hòa Bình đông-xuân (1951-1952).
D. Chiến dịch Biên giới thu- đông (1950)
Câu 1. Kế hoạch Na-va của Pháp gồm mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2. Mở đầu Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta tấn công vào đâu?
A. Phía Đông phân khu trung tâm
B. Phân khu trung tâm
C. Phân khu Bắc
D. Phân khu Nam
Câu 3. Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là gì?
A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.
D. Sự đồng tình, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới.
Câu 5. Thắng lợi lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương là gì?
A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
C. Pháp cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.
D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 6. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết
Câu 7. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến ở Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì?
A. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.
C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.
D. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là ngyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân 3 nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
Câu 9. Sau cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của ta, quân chủ lực của Pháp bị phân tán thành mấy nơi?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10. Cuộc tiến công nào trong giai đoạn 1945-1954 đã làm phá sản bước đầu Kế hoạch Na-va của Pháp?
A. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950).
B. Chiến dịch Trung Lào (1953).
C. Chiến dịch Thượng Lào (1954).
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân (1953-1954).
Câu 1. Nhiệm vụ chính của Miền Bắc từ sau năm 1954 là gì?
A. Hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.
C. Giúp đỡ cách mạng miền Nam để tiến tới thống nhất đất nước.
D. Xây dựng xã hội chủ nghĩa, đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến xa trên con đường XHCN.
Câu 2. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.
Câu 3. Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì? 
A. Thực hiện được “Người cày có ruộng”.
B. Bộ mặt nông thôn Miền Bắc đã thay đổi.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nông dân được giải phóng, khối liên minh công-nông được củng cố.
D. Tịch thu được toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
Câu 4. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong vòng 8 tháng.
B. “Bình định” miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Câu 5. Thắng lợi quân sự của ta mở đầu trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là thắng lợi nào?
A. Chiến thắng An Lão.
B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 7. Nội dung nào không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất không được thi hành.
B. Pháp rút khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Viêt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 8. Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc tấn công càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 9. Lực lượng tiến hành Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là lực lượng nào?
A. Quân đội tay sai
B. Quân Mĩ
C. Quân Mĩ, quân đội tay sai
D. Quân Mĩ, quân đồng minh
Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi là gì?
A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
A
A
B
A
C
C
D
A
C
B
D
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
C
C
C
D
C
D
A
C
C
A
A
C
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
D
B
B
C
A
D
B
C
C
C
D
D
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
C
B
D
D
A
C
C
D
C
B
D
C
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
A
D

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_9_nam.docx