Đề kiểm tra cuối học kì I môn Địa lí 7 - Đề 2 - Năm học 2021-2022 (Kèm đáp án)
Câu 1. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua:
A. mật độ dân số. B. tổng số dân.
C. gia tăng dân số tự nhiên. D. tháp dân số.
Câu 2. Phần lớn các hoang mạc nằm:
A. Châu Phi và châu Á.
B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.
Câu 3. Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp?
A. Do con người dùng tàu phá bang. B. Do Trái Đất đang nóng lên.
C. Do nước biển dâng cao. D. Do ô nhiễm môi trường nước.
Câu 4. Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh?
A. Lông dày. B. Mỡ dày.
C. Lông không thấm nước. D. Da thô cứng.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Địa lí 7 - Đề 2 - Năm học 2021-2022 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Địa lí 7 - Đề 2 - Năm học 2021-2022 (Kèm đáp án)
PHÒNG GD&ĐT ..... TRƯỜNG THCS ...... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2021 – 2022 THỜI GIAN: 45 PHÚT A. MA TRẬN ĐỀ Những nội dung chính Mức độ cần đạt Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Thành phần nhân văn của môi trường Biết được tình hình phân bố dân cư ở một địa phương thể hiện qua mật độ dân số của địa phương đó. Hiểu được sự khác nhau giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn. 1c 1c 2c 0,5đ 3,0đ 3,5đ 5% 30% 35% Chủ đề 2: Các môi trường địa lí - Biết được nơi phân bố của môi trường hoang mạc. - Biết được sự thích nghi của động vật với môi trường đới lạnh. - Biết khí hậu và thực vật ở vùng núi chủ yếu thay đổi theo độ cao. - Biết được môi trường vùng núi là địa bàn cư trú của dân tộc ít người. Nêu được sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường hoang mạc. Hiểu được nguyên nhân dẫn đến băng ở 2 cực tan chảy. Số câu 4c 1c 1c 6c Số điểm 2,0đ 2,0đ 0,5đ 4,5đ TL 20% 20% 5% 45 % Chủ đề: Châu Phi Biết được nguyên nhân khiến châu Phi có khí hậu nóng. Hiểu được nguyên nhân chủ yếu dẫn tới hoang mạc Xa-ha-ra và Na-Míp mưa rất ít. Phát triển được kĩ năng vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với thế giới. Số câu 1c 1c 1c 3c Số điểm 0,5đ 0,5đ 1,0đ 2,0đ TL 5% 5% 10% 20% Tổng câu 6c 1c 2c 1c 1c 11c Tổng điểm 3,0đ 2,0đ 1,0đ 3,0đ 1,0đ 10đ TL 30% 20% 10 % 30% 10 % 100 % B. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua: A. mật độ dân số. B. tổng số dân. C. gia tăng dân số tự nhiên. D. tháp dân số. Câu 2. Phần lớn các hoang mạc nằm: A. Châu Phi và châu Á. B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu. C. Châu Phi. D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa. Câu 3. Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp? A. Do con người dùng tàu phá bang. B. Do Trái Đất đang nóng lên. C. Do nước biển dâng cao. D. Do ô nhiễm môi trường nước. Câu 4. Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh? A. Lông dày. B. Mỡ dày. C. Lông không thấm nước. D. Da thô cứng. Câu 5. Khí hậu và thực vật ở vùng núi chủ yếu thay đổi theo: A. Độ cao. B. Mùa. C. Chất đất. D. Vùng. Câu 6. Các vùng núi thường là: A. Nơi cư trú của những người theo Hồi Giáo. B. Nơi cư trú của phần đông dân số. C. Nơi cư trú của các dân tộc ít người. D. Nơi cư trú của người di cư. Câu 7. Châu Phi có khí hậu nóng do: A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến. B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến. C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc. D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ. Câu 8. Mưa rất ít (dưới 200mm) ở khu vực hoang mạc Xa-ha-ra và Na-Míp là do: A. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh. B. Ảnh hưởng của dòng biển nóng. C. Ảnh hưởng của khí hậu. D. Ảnh hưởng của vị trí địa lí. II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào? Câu 2. (1,0 điểm) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với thế giới theo số liệu dưới đây: - Dân số châu Phi chiếm 13,4% dân số thế giới. - Sản lượng công nghiệp châu Phi chiếm 2% sản lượng công nghiệp thế giới. Câu 3. (3,0 điểm) Sự khác nhau giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn? C. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng tương đương 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B B D A C B A II. Tự luận (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 (2,0 điểm) Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn là: - Tự hạn chế sự mất nước. - Tăng cường dự trữ nước, dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể. 1,0đ 1,0đ 2 1,0 điểm) Vẽ đúng biểu đồ tròn, chia tỉ lệ chính xác, khoa học, có tên biểu đồ. (Thiếu một yếu tố thì trừ 0,25 điểm). 1,0đ 3 (3,0 điểm) - Quần cư nông thôn: Có mật độ dân số thấp, làng mạc thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác đồng cỏ đất rừng hay đất mặt nước.Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư thành thị: Có mật độ dân số cao dân cư sống chủ yếu là dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ. - Lối sống ở nông thôn và thành thị khác nhau. 1,0đ 1,0đ 1,0đ Kiểm tra của Tổ chuyên môn Hiền Kiệt, ngày tháng năm 2021
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_dia_li_7_de_2_nam_hoc_2021_202.docx