Đề kiểm tra, đánh giá cuối kì II môn Lịch sử 7 - Năm học 2020-2021

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm):

Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian:

A. Ngày 7/2/1018. B. Ngày 7/3/1418. C. Ngày 2/7/1418. D. Ngày 3/7/1418.

Câu 2: Lực lượng nghĩa quân Lam Sơn trong những ngày đầu khởi nghĩa:

A. Rất mạnh, quân sĩ đông, vũ khí đầy đủ. B. Còn non yếu.

C. Gặp nhiều khó khăn, gian nan. D. Câu B và C đúng

Câu 3: Trước sự tấn công của quân Minh, ai là người đã đề nghị nghĩa quân rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào nghệ An:

A. Nguyễn Trãi. B. Lê Lợi C. Nguyễn Chích. D. Trần Nguyên Hãn.

Câu 4: Tháng 9/1426, Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến quân :

A. Vào miền Trung. B. Ra miền Bắc. C. Vào miền Nam . D. Đánh ra Thăng Long.

Câu 5: Thời Lê sơ, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội:

A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Thiên Chúa giáo.

 

doc 5 trang phuongnguyen 23/07/2022 3960
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra, đánh giá cuối kì II môn Lịch sử 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra, đánh giá cuối kì II môn Lịch sử 7 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra, đánh giá cuối kì II môn Lịch sử 7 - Năm học 2020-2021
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Lịch sử 7
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Nêu được thời gian dựng cờ khởi nghĩa, những khó khăn nghĩa quân gặp phải
Số câu
Số điểm:
Tỷ lệ:
4
1
10%
4
1
10%
2. Nước Đại Việt Thời Lê Sơ
Nêu được tôn giáo và các cuộc thi cử tuyển quan lại
Số câu
Số điểm:
Tỷ lệ:
2
0,5
5%
2
0,5
5%
3.Kinh tế văn hóa TK XVI -XVIII
Giải thích được điều kiện để Đàng trong phát triển KT NN
Trình bày được đặc điểm nền KT nông nghiệp 
Số câu
Số điểm:
Tỷ lệ:
1
1
10%
1
3
30%
2
4
40%
4. Đại Việt ở các thế kỉ XVI- XVIII
Nhớ mốc thời gian , gắn với tên các nhân vật ,sự kiện, lịch sử. 
Số câu
Số điểm:
Tỷ lệ:
6
1,5
15%
6
1,5
15%
5.Chế độ phong kiến nhà Nguyễn
Giải thích việc nhà Nguyễn lập lại chế độ PK tập quyền
Tại sao việc sửa đắp đê ở thời Nguyễn lại gặp khó khăn
Số câu
Số điểm:
Tỷ lệ:
1
2
20%
1
1
10%
2
3
30%
TS câu
TSđiểm:
Tỷ lệ:
13
4
40%
1
3
30%
1
2
20%
1
1
10%
16
10
100%
ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Lịch sử 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm):
Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian:
A. Ngày 7/2/1018. B. Ngày 7/3/1418. C. Ngày 2/7/1418. D. Ngày 3/7/1418.
Câu 2: Lực lượng nghĩa quân Lam Sơn trong những ngày đầu khởi nghĩa:
A. Rất mạnh, quân sĩ đông, vũ khí đầy đủ. B. Còn non yếu. 
C. Gặp nhiều khó khăn, gian nan. D. Câu B và C đúng
Câu 3: Trước sự tấn công của quân Minh, ai là người đã đề nghị nghĩa quân rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào nghệ An:
A. Nguyễn Trãi. B. Lê Lợi C. Nguyễn Chích. D. Trần Nguyên Hãn.
Câu 4: Tháng 9/1426, Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến quân :
A. Vào miền Trung. B. Ra miền Bắc. C. Vào miền Nam . D. Đánh ra Thăng Long.
Câu 5: Thời Lê sơ, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội:
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Thiên Chúa giáo.
Câu 6: Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ :
A. 62 khoa thi tiến sĩ. B. 16 khoa thi tiến sĩ. C. 12 khoa thi tiến sĩ. D. 26 khoa thi tiến sĩ. 
Câu 7: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu vào thời gian:
A. Đầu thế kỉ XVIII. B. Giữa thế kỉ XVIII. 
C. Nửa cuối thế kỉ XVIII. D. Cuối thế kỉ XVIII.
Câu 8: Trong triều đình Phú Xuân, Người nắm quyền hành, tự xưng “quốc phó”, khét tiếng tham nhũng:
A. Trương Phúc Loan. B. Trương Văn Hạnh. 
C. Trương Phúc Thuần. D. Trương Phúc Tần.
Câu 9: Căn cứ của cuộc khởi nghĩa chàng Lía ở:
A. Điện Biên. B. Sơn La C. Ba Tơ (Quảng Ngãi) D. Truông Mây (Bình Định)
Câu 10: Căn cứ Tây Sơn thương đạo của nghĩa quân Tây Sơn nay thuộc vùng:
A. Tây Sơn – Bình Định B. An Khê – Gia Lai
C. An Lão – Bình Định D. Đèo Măng Giang – Gia Lai
Câu 11: Khi lực lượng đã mạnh, nghĩa quân đánh xuống Tây sơn hạ đạo, rồi lập căn cứ ở:
A. An Khê (Gia Lai) B. Truông Mây (Bình Định)
C. Kiên Mĩ (Tây Sơn – Bình Định) D. Thanh Hóa.
Câu 12: Nghĩa quân Tây Sơn đã hạ thành Quy Nhơn vào năm:
A. Năm 1773. B. Năm 1774. C. Năm 1775. D. Năm 1776.
PHẦN II. TỰ LUẬN. (7 điểm):
Câu 13: Tình hình kinh tế ở thế kỷ XVI – XVIII phát triển như thế nào? ( 3 điểm)
Câu 14: Vì sao đến nửa đầu thể kỉ XVIII, kinh tế nông nghiệp ở Đàng Trong còn có điều kiện phát triển. ( 1 điểm)
Câu 15: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào (2 điểm)
Câu 16: Tại sao việc sửa đắp đê ở thời Nguyễn lại gặp khó khăn? ( 1 điểm)
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Lịch sử 7
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
D
C
B
C
D
B
A
D
B
C
A
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 13
3 điểm
*Đàng ngoài:
- Kinh tế NN giảm sút:
+ Do chiến tranh kéo dài và tàn phá.
+ Chính quyền Lê - Trịnh không quan tâm đến thuỷ lợi và tổ chức khai hoang .
+ Ruộng đất công làng xã bị bỏ hoang hoặc bị cường hào đem cầm bán, khẩu phần bị thu hẹp, chế độ tô thuế nặng nề.
+ Mất mùa đói kém xẩy ra dồn dập, nhân dân phải bỏ làng đi phiêu tán.
-> Đời sống nhân dân khổ cực.
*Đàng Trong:
- Các chúa Nguyễn tổ chức di dân khai hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp mới ở vùng Thuận – Quảng.
- Nông nghiệp phát triển.
- Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Đặt phủ Gia Định, lập làng xóm mới.
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 14
 1điểm
-Vùng đất Đàng Trong mới được khai thác, đất đai nhiều, màu mỡ, nhất là vùng Nam Bộ, dân cư thì còn thưa thớt.
 - Khí hậu có nhiều thuận lợi cho nông nghiệp phát triển.
 - Chúa Nguyễn có những biện pháp tích cực để phát triển nông nghiệp.
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 15
2 điểm
Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền:
- 6/1801 Nguyễn Ánh chiếm được Quy Nhơn. Năm 1802 triều Tây Sơn sụp đổ, triều Nguyễn thành lập.
- 1806 Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế,đặt niên hiệu Gia long, chọn phú Xuân làm kinh đô.
-1815 nhà Nguyễn ban hành bộ luật Gia Long.
-1831-1832, nhà Nguyễn chia nước thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
- Quân đội: Gồm nhiều binh chủng, các tỉnh đều xây thành,thiết lập hệ thống trạm ngựa.
-Ngoại giao:
+Thần phục nhà Thanh 1 cách mù quáng.nhưng lại khước từ tiếp xúc với phương tây.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 16: 
1 điểm
-Vì nạn tham nhũng diễn ra phổ biến, tài chính ngân sách bị thiếu hụt.
--> không có tiền để làm các công trình thuỷ lợi, đê điều bị vỡ hàng năm.
0,5 đ
0,5 đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_danh_gia_cuoi_ki_ii_mon_lich_su_7_nam_hoc_2020_2.doc