Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Giáo dục công dân 8 - Mã đề 1
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là ?
A. Tệ nạn xã hội. B. Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm đạo đức. D. Vi phạm quy chế.
Câu 2: Các loại tệ nạn xã hội là?
A. Ma túy, mại dâm.
B. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh.
C. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo.
D. Cả ba đáp án đều đúng.
câu 3: Các loại tệ nạn xã hội là?
A. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo.
B. Ma túy, mại dâm.
C. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh.
D. Cả ba đáp án đều đúng.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Giáo dục công dân 8 - Mã đề 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Giáo dục công dân 8 - Mã đề 1
TRƯỜNG Mã đề: 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Tên môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 Thời gian làm bài: 45 phút; (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: ............................. I. Trắc nghiệm: Câu 1: Hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là ? A. Tệ nạn xã hội. B. Vi phạm pháp luật. C. Vi phạm đạo đức. D. Vi phạm quy chế. Câu 2: Các loại tệ nạn xã hội là? A. Ma túy, mại dâm. B. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh. C. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo. D. Cả ba đáp án đều đúng. câu 3: Các loại tệ nạn xã hội là? A. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo. B. Ma túy, mại dâm. C. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh. D. Cả ba đáp án đều đúng. Câu 4: Tác hại của tệ nạn xã hội là? A. Cả ba đáp án đều đúng. B. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người. D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. Câu 5: Là học sinh thì cần làm gì để phòng chống HIV/AIDS? A. Tích cực phòng chống HIV/AIDS. B. Cả ba đáp án đều đúng. C. Chủ động phòng tránh, không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS. D. Hiểu biết đầy đủ về căn bệnh HIV/AIDS. Câu 6: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? A. Cưa mìn để lấy thuốc nổ. B. Cả ba đáp án đều đúng. C. Sử dụng súng tự chế. D. Dùng dao để đánh nhau. Câu 7: Ở Việt Nam hiện nay, xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV/AIDS có thể tiến hành khi nào? A. Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên. B. Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên. C. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi. D. Bất cứ lứa tuổi nào Câu 8: Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến bao nhiêu năm tù? A. 13 năm. B. Tử hình. C. 14 năm. D. 12 năm. Câu 9: Khi phát hiện một nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình em sẽ làm gì? A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lí. B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình. C. Mời bạn bè mua pháo. D. Đi theo nhóm thanh niên đó để buôn pháo. Câu 10: HIV nguy hiểm vì : A. Khi bệnh bộc phát sẽ chết B. Cả ba đáp án đều đúng C. Nhìn bề ngoài không thể biết được ai là người đã nhiễm HIV D. Chưa có thuốc ngừa, chưa có thuốc chữa khỏi bệnh Câu 11: Số lượng buôn pháo nổ từ 10 kg đến dưới 50 kg bị phạt bao nhiêu tiền ? A. 10 triệu đến 20 triệu đồng. B. 10 triệu đến 100 triệu đồng. C. 10 triệu đến 150 triệu đồng. D. 10 triệu đến 50 triệu đồng. Câu 12: Trẻ dưới 14 tuổi khi vi phạm luật giao thông áp dụng hình thức nào? A. Phạt tù. B. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 năm kể từ ngày vi phạm. C. Khuyên răn. D. Cảnh cáo, nhắc nhở, phạt tiền. Câu 13: HIV/AIDS không lây qua con đường nào? A. Quan hệ tình dục. B. Giao tiếp: bắt tay, vỗ vai. C. Hiến máu. D. Dùng chung ống kim tiêm. Câu 14: Người bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi hành vi vi phạm pháp luật hình sự? A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 15: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Học sinh không mắc vào tệ nạn xã hội. B. Đánh bạc, chơi đề là có thu nhập. C. Pháp luật không xử lí người nghiện. D. Không mang đồ hộ người khác khi không biết rõ là gì. Câu 16: Nhà nước quy định những gì về những người nhiễm HIV: Có quyền được dữ bí mật về tình trạng nhiễm HIV?AIDS. B. Không bị phân biệt đối xử C. Phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh cho động đồng. D. Cả 3 đáp án Câu 17: HIV/AIDS lây qua con đường nào? A. Đường máu. B. Từ mẹ sang con trong quá trình mang thai. C. Quan hệ tình dục. D. Cả ba đáp án đều đúng. Câu 18: Chất và loại có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người là? A. Cả ba đáp án đều đúng. B. Các chất phóng xạ. C. Súng tự chế. D. Chất độc màu da cam. Câu 19: Tên gọi của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người là? A. AIDS. B. HIV. C. Ebola. D. Cúm gà Câu 20: Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao nhiêu lâu? A. Từ 1 năm đến 3 năm. B. Từ 3 năm đến 5 năm. C. Từ 3 năm đến 7 năm. D. Từ 2 năm đến 5 năm. ----------------------------------------------- II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (5 điểm) Quy định của pháp luật trong việc phòng , chống HIV/AIDS? Tình huống: Lan và Hà học cùng lớp với nhau,Một hôm Lan đến nhà Hà để rủ Hà tới nhà mai chơi nhưng hà đã không đồng ý với lí do anh trai của Mai bị nhiễm HIV/AIDS nếu đến nhà Mai Hà sợ sẽ bị lây nhiễm: Hỏi: Em có đồng ý với suy nghĩ của Hà không? Vì sao? BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM GDCD 8 PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án 1 A D D A B B D B A A C D B A A D D A B C Đáp án 2 C A A A A B B A D C D D A C D C A D C C Đáp án 3 B B A A B A D D A D A D C A A B A C C D PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (5 điểm) Là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều TNXH nhưng nguy hiểm nhất là tệ cờ bạc, ma tuý và mại dâm. * Những quy định của pháp luật về phòng chống TNXH: - Cấm đánh bạc, tổ chức đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào. - Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức, lôi kéo ....sử dụng trái phép chất Ma tuý. - Những người nghiện Ma tuý bắt buộc phải cai nghiện. - Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm. * Đối với trẻ em: - Không được đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng các chất kích thích có hại cho sức khoẻ. - Cấm lôi kéo, dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng văn hoá phẩm đồi trụy. - Cấm sản xuất, buôn bán đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ em.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_8.doc