Đề kiểm tra giữa kì II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)

Phần I: Đọc hiểu (4.0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

 “ Quê hương là vòng tay ấm

 Con nằm ngủ giữa mưa đêm

 Quê hương là đêm trăng tỏ

 Hoa cau rụng trắng ngoài thềm

 .

 Quê hương mỗi người chỉ một

 Như là chỉ một mẹ thôi

 Quê hương nếu ai không nhớ

 Sẽ không lớn nổi thành người.”

 (Trích bài thơ “Quê hương” – Đỗ Trung Quân)

Câu 1(1.0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?

Câu 2(2.0 điểm).Xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ có trong đoạn trích?

 

docx 3 trang phuongnguyen 02/08/2022 7060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa kì II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút
Phần I: Đọc hiểu (4.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
 “Quê hương là vòng tay ấm
 Con nằm ngủ giữa mưa đêm
 Quê hương là đêm trăng tỏ
 Hoa cau rụng trắng ngoài thềm
 .
 Quê hương mỗi người chỉ một
 Như là chỉ một mẹ thôi
 Quê hương nếu ai không nhớ
 Sẽ không lớn nổi thành người.”
 (Trích bài thơ “Quê hương” – Đỗ Trung Quân)
Câu 1(1.0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 2(2.0 điểm).Xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ có trong đoạn trích? 
Câu 3(1.0 điểm).Cho biết nội dung của đoạn trích?
Phần II: Làm văn (6.0 điểm)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM.
I. YÊU CẦU CHUNG:
1. Có kiến thức cơ bản về Đọc hiểu và Làm văn, kỹ năng làm văn tốt. Bố cục rõ rang kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh và sức gợi cảm, ít mắc lỗi về chính tả và ngữ pháp
2. Đáp ứng yêu cầu đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh.
3. Giáo viên chấm cần linh hoạt để phát hiện năng lực sang tạo của học sinh.
 II. YÊU CẦU CỤ THỂ
NỘI DUNG
ĐIỂM
I. Đọc hiểu
4.0
Câu 1
Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.
1.0
Câu 2
- Biện pháp tu từ: 
+ Điệp ngữ “quê hương”.
+ So sánh: Quê hương là vòng tay ấm; là đêm trăng tỏ; như là chỉ một mẹ thôi.
- Tác dụng: Nhấn mạnhtình yêu tha thiết, sự gắn bó sâu nặng với quê hương của tác giả. Đồng thời đã làm nổi bật hình ảnh quê hương thật bình dị, mộc mạc nhưng cũng thật ấm áp, gần gũi, thân thương, máu thịt, thắm thiết. 
1.0
1.0
Câu 3
- Đoạn thơ đã thể hiện được tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết, sâu nặng với quê hương của tác giả.
1.0
II. Làm văn
6.0
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “ Có công mài sắt có ngày nên kim”.
a.
Đảm bảo cấu trúc bài văn lập luận chứng minh:có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
0.5
b.
Xác định đúng vấn đề cần chứng minh: nghị lực và lòng kiên trì, nhẫn nại
0.5
c
Triển khai bài viết theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ. Học trình có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
*Giới thiệu vấn đề cần chứng minh: nghị lực và lòng kiên trì, nhẫn nại.
*Trình bày vấn đề theo các luận điểm:
+ Giải thích nội dung câu tục ngữ.
+ Ý nghĩa của câu tục ngữ đối với đời sống con người (Có dẫn chứng chứng minh).
+ Phê phán một số biểu hiện không kiên trì (Có dẫn chứng chứng minh).
+ Rút ra bài học, liên hệ bản thân.
4.0
d.
Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc vấn đề cần chứng minh
0.5
e.
Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0.5

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_ngu_van_7_nam_hoc_2020_2021_de_1.docx