Đề kiểm tra học kì I môn Hoá 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO, B. BaO, C. Na2O D. SO3.

Câu 2:

Oxit lưỡng tính là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 3:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO2, B. Na2O. C. SO2, D. P2O5

 

doc 6 trang phuongnguyen 20/07/2022 18900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Hoá 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Hoá 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Hoá 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)
Ngày soạn: 25/11/2021
Ngày dạy:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học : 2021 – 2022 
Môn: Hoá 9
I. Xác định mục tiêu
1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh sau khi đã tiếp thu kiến thức.
Về tính chất của các hợp chất vô cơ. Kim loại, dãy hoạt động hóa học các kim loại.
2. Năng lực: Giúp h/s hình thành và phát triển:
+ Năng lực tư duy và lập luận 
+ Năng lực giải quyết vấn đề 
+ Năng lực mô hình hoá 
 + Năng lực giao tiếp 
Phẩm chất:
+ Rèn luyện tính trung thực khi làm bài kiểm tra.
II. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá
1. Thời điểm đánh giá: Thời điểm đánh giá là cuối học kỳ I Lớp 9
2. Phương pháp, công cụ:
+ Phương pháp: Kiểm tra viết.
+ Công cụ: Câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra.
III. Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá.
Cấu trúc của đề.
Đề gồm 2 phần: Trắc nghiệm 12(TN) và Tự luận (TL). 
+ Phần TNcó câu (Mỗi câu 0,25 điểm) tổng điểm là 3 điểm.
+ Phần TL có 03 câu (Mỗi câu tự luận gồm nhiều câu thành phần). tổng điểm tự luận là 7điểm
Thời gian làm bài: 45 phút.
II. Ma trận
 Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Oxit
Biết được tính chất hoá học của Oxit
Câu
1,2,3
Số câu
3
3
Số điểm
0,75
0,75
Tỉ lệ %
7,5
0
7,5
Axit
Biết được tính chất hoá học của axit
Phân biệt được H2SO4
Câu
4
5 
Số câu
1
 1
2
Số điểm
0,25
0,25
0,5
Tỉ lệ %
2,5
2,5
5
Bazơ
Biết được tính chất hoá học của Bazơ
Câu
6
Số câu
1
1
Số điểm
0,25
0,25
Tỉ lệ %
2,5
2,5
Muối
Phân biệt được 2 muối
Câu
 7
Số câu
 1
1
Số điểm
0,25
0,25
Tỉ lệ %
2,5
2,5
Kim loại
Biết được ứng dụng của kim loại dựa vào tính chất vật lí
Hiểu được dãy HĐHH, tính chất hoá học của kim loại
Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại
Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại
Câu
8
9,10,11,12 
3a,b
3c
Số câu
1
4 
2
1
8
Số điểm
0,25
1
 3
1
Tỉ lệ %
2,5
10
20
10
42,5
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ
Phân biệt một số hợp chất hữu cơ
Câu
 2
1
Số câu
1 
1
2
Số điểm
1,5 
2,5
 4
Tỉ lệ %
15
25
40
Tổng số câu
6
1 
6 
1
3 (2)
3(1)
15
Số điểm
1,5
1,5 
1,5
2,5
 2 
1
10
Tỉ lệ %
15
15
15
25
20
10
100
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: 
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO,	B. BaO,	C. Na2O	D. SO3.
Câu 2: 
Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3: 
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2,	B. Na2O.	C. SO2,	D. P2O5
Câu 4:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3 , CO2 . 
B. K2O, P2O5, CaO. 
C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 5: 
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4 B. Ba(OH)2 C. NaCl D. NaNO3
Câu 6. 
Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh 	
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước 	
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 7: 
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3 B Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4 và BaCl2 D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 8: 
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
A. Ag, Cu. B. Au, Pt. C . Au, Al. D. Ag, Al.
Câu 9: 
Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
A. Đồng 	B. Lưu huỳnh	C. Kẽm 	D. Thuỷ ngân 
Câu 10: 
Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.	
B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.	
C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.	
D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11: 
 Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với 
Dung dịch NaOH dư
Dung dịch H2SO4 loãng
Dung dịch HCl dư
Dung dịch HNO3 loãng . 
Câu 12: 
Nhôm phản ứng được với :
Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.
Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat
II. PHÀN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?
	FeFeCl3	Fe(OH)3Fe2O3Fe2(SO4)3FeCl3
Câu 2: (1,5đ) 
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: (3đ) 
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
 Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
B
B
D
B
C
A
B
C
C
A
A
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3 
Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ
Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl. 0,5 đ
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 đ
Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,5đ
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol :	 0,3 mol 0,5đ
mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ
%Fe = 16,8x100 : 30 = 56 % 0,5đ
%Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_9_nam_hoc_2021_2022_de_1_co_dap.doc