Kế hoạch giáo dục môn Hóa học năm học 2020-2021 - Khối 9

Bài 1+2:Tích hợp thành một chủ đề: Oxit 2 - Tính chất hóa học của Oxit:

+ Oxit ba zơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, Oxit axit.

+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dich bazơ, Oxit bazơ.

- Sự phân loại của Oxit, chia ra các loại: Oxit axit, Oxit ba zơ, Oxit lưỡng tính và Oxit trung tính

- Ứng dụng, điều chế canxi oxit.

- Ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit.

Bài 3+4:Tích hợp thành một chủ đề: Axit 3 - Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.

- Tính chất axit H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước).

- Ứng dụng ,cỏch nhận biết axit H2SO4

-Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.

Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit 1 - Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit

Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit 1 - luyện tập lại những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit.

 

doc 10 trang quyettran 18/07/2022 2980
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Hóa học năm học 2020-2021 - Khối 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Hóa học năm học 2020-2021 - Khối 9

Kế hoạch giáo dục môn Hóa học năm học 2020-2021 - Khối 9
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN: HÓA HỌC
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 9
Cả năm: 35 tuần = 70 tiết (2 tiết/1 tuần)
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết
HỌC KÌ I
Tuần
Tiết
Tên bài
Thời lượng dạy học
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức dạy học
Điều chỉnh thực hiện
1
1-2
Ôn tập đầu năm
2
- Biết cách lập công thức của 1 chất.
- Viết và cân bằng PTHH theo sơ đồ PƯ cho trước.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
CHƯƠNG 1 Các loại hợp chất vô cơ
(18 tiết)
2
3-4
Bài 1+2:Tích hợp thành một chủ đề: Oxit
2
- Tính chất hóa học của Oxit:
+ Oxit ba zơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, Oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dich bazơ, Oxit bazơ.
- Sự phân loại của Oxit, chia ra các loại: Oxit axit, Oxit ba zơ, Oxit lưỡng tính và Oxit trung tính
- Ứng dụng, điều chế canxi oxit.
- Ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
- Mục A. I. Canxi oxit có những tínhchất nào
- Mục B. I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất nào (Tự học có hướng dẫn)
3-4
5-7
Bài 3+4:Tích hợp thành một chủ đề: Axit
3
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
- Tính chất axit H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước). 
- Ứng dụng ,cỏch nhận biết axit H2SO4
-Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Bài 4:
- Mục A. Axit clohiđric;
- Mục B. II.1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit (Tự học có hướng dẫn)
Bài tập 4* Không yêu cầu học sinh làm
4
8
Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
1
- Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit 
Cả lớp, nhóm
5
9
Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
1
- luyện tập lại những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit.
 Cá nhân, nhóm
Các nội dung luyện tập phần oxit (Tích hợp khi dạy chủ đề oxit)
Các nội dung luyện tập phần axit (Tích hợp khi dạy chủ đề axit)
5-6
10-12
Bài 7+8 :Tích hợp thành một chủ đề: Bazơ
3
 - Tính chất hoá học chung của bazơ
+ Làm đổi mầu chất chỉ thị, tỏc dụng với oxit axớt,tỏc dụng với a xớt , ba zơ khụng tan bị nhiệt phõn hủy.
 -Ứng dụng của natri hiđroxit NaOH .
 -Ứng dụng của canxi hiđroxit Ca(OH)2.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Bài 8:
-Mục A. II. Tính chất hóa học của NaOH
-Mục B. I. 2 Tính chất hóa học của Ca(OH)2(Tự học có hướng dẫn)
Mục B. II. Phần hình vẽ thang pH(Bài 8) Không dạy
Bài tập 2 (Bài 8) Không yêu cầu học sinh làm 
7-8
13-15
Bài 9+10: Tích hợp thành một chủ đề: Muối
3
- Tính chất hóa học chung của muối.
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.
- Một số tớnh chất và ứng dụng ,Cỏch khai thỏc muối Natri clorua.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Bài tập 6* (Bài 9) Không yêu cầu học sinh làm
Mục II. Muối kali nitrat (Bài 10) Không dạy
8
16
Phân bón hóa học 
1
-HS biết: Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nhân tố đối với cây trồng.
- Biết công thức của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại phân bón đó.
Cả lớp, cá nhân
Mục I. Những nhu cầu của cây trồng Không dạy 
9
17
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
1
- Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
18
Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và Muối
1
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit.
Cả lớp, nhóm
10
19
Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
1
- ễn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa cac loại hợp chất vô cơ đó.
Cả lớp, cá nhân
20
Kiểm tra giữa HK1 
1
- Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS về tính chất hoá học của bazơ.
 Tớnh chất hoỏ học của muối.
 Phõn bún hoỏ học.Mối quan hệ giữa cỏc hợp chất vụ cơ.
Cá nhân
Chương 2. Kim loại
(09 tiết)
11
21-22
Bài 15+16+17 :Tích hợp thành chủ đề: Tính chất của kim loại - Dãy hoạt động hoá học của kim loại
2
-Tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo,có ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Aℓ, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Thí nghiệm tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt của kim loại (Bài5)Không dạy Bài tập 7* (Bài 16) Không yêu cầu học sinh làm
12
23-24
Nhôm 
2
- Tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Hình 2.14: Sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng chảy (Không dạy)
13
25
Sắt
1
- Tính chất hoá học của sắt: có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
26
Hợp kim sắt: Gang, thép 
1
- Thành phần chính của gang và thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
Cả lớp, cá nhân, 
(Không dạy các loại lò sản xuất gang thép)
14
27
Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
1
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
Cả lớp, cá nhân, 
28
Thực hành : Tính chất hóa học của nhôm và sắt
1
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
Cả lớp, nhóm
15
29
Luyện tập chương 2 : Kim loại
1
- ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh tính chất của nhôm và sắt với tính chất chung của kim loại .
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Bài tập 6* Không yêu cầu học sinh làm
Chương 3. Phi kim - Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
(14 tiết)
15
30
Tính chất chung của phi kim
1
- Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
16
31-32
Clo
2
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh
Cả lớp, cá nhân, nhóm
17
33-34
Ôn tập học kỳ 1
2
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
18
35
Kiểm tra học kỳ 1
1
- Kiểm tra đánh giá việc học tập và tiếp thu kiến thức của học sinh trong suốt học kì I.
Cá nhân
HỌC KÌ II
Tuần
Tiết
Tên bài
Thời lượng dạy học
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức dạy học
Điều chỉnh thực hiện
18,19
36-38
Bài 27+28+29 : Tích hợp thành một chủ đề:Cacbon và hợp chất của cacbon
3
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit.
- H2CO3 là axit yếu, không bền.
-Tính chất HH của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Mục III. Ứng dụng của cacbon(Bài 27) Tự học có hướng dẫn
Mục III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên (Bài 29) Khuyến khích học sinh tự đọc
39
Silic - Công nghiệp silicat 
1
 - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.
Cả lớp, cá nhân, 
Mục III. 3b. Các công đoạn chính : Không dạy các phương trình hóa học
20,21
40-41
Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
2
 -Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
Cả lớp, cá nhân, 
Không dạy các nội dung liên quan đến lớp electron ; không yêu cầu họcsinh làm bài tập 2
21
42
Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
1
 Mục đích, các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện các thí nghiệm.
+ Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
+ Nhiệt phân muối NaHCO3.
+ Nhận biết muối Cacbonat và muối Clorua cụ thể
Cả lớp., nhóm
22
43
Luyện tập chương 3: 
Phi kim - Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
1
- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic và hợp chất của cácbon.
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn .
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Chương 4. Hiđro cacbon, nhiên liệu
(8 tiết)
22
44
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
1
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
- Phân loại hợp chất hữu cơ. 
Cả lớp, cá nhân, 
23
45
Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
1
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
Cả lớp, cá nhân, 
46
Metan
1
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
Cả lớp, cá nhân, nhóm
24
47
Etilen
1
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
48
Axetilen
1
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. 
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. 
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
25
49
Dầu mỏ và khí thiên nhiên
1
 - Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Cả lớp, cá nhân, 
Mục III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam Tự học có hướng dẫn
50
Nhiên liệu
1
- Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí.
Cả lớp, cá nhân, 
26
51
Thực hành: Tính chất của hiđrocacbon
1
- Thí nghiệm điều chế axetilen từ can xi cacbua
- Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch Br2.
Cả lớp, nhóm
Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen Không làm
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon – Polime
(19 tiết)
26
52
Rượu etylic
1
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy
Cả lớp, cá nhân, nhóm
27
53
Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon, nhiên liệu
1
- Củng cố kiến thức đẫ học về hiđro cacbon.
- Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Mục I; II.3 (các nội dung liên quan tới benzen)
Không yêu cầu học sinh ôn tập và làm các bài tập
liên quan tới benzen
54
Kiểm tra giữa HK2
1
- Củng cố lại kiến thức đó học.
Cá nhân
28
55-56
Axit axetic
2
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
- Tính chất vật lí: Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
29
57-58
Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
2
-Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
57
58
30
59
Chất béo
1
- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa).
Cả lớp, cá nhân, nhóm
60
Thực hành : Tính chất của rượu và axit
1
- Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic
- Thí nghiệm tạo este etyl axetat .
Cả lớp, nhóm
31
61
Luyện tập : Rượu etylic, axit axetic và chất béo
1
- CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
31,32
62-63
Bài 50+51 : Tích hợp thành một bài: Glucozơ và Saccarozơ
2
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng).
- Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu.
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí .
- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
32
64
Tinh bột và xenlulozơ
1
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6 H 10O5)n
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh bột và mỳ.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
33
65
Protein
1
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân. 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
33,34
66-67
Ôn tập cuối năm
2
- Lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học.
- Vận dụng làm cỏc bài tập tớnh toỏn.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
68
Kiểm tra cuối năm
1
- Lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học.
- Vận dụng làm cỏc bài tập tớnh toỏn.
Cá nhân
35
69
Polime 
1
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Mục II. Ứng dụng của polime :Không dạy, giáo viên hướng dẫn học sinh tự 
70
Thực hành: tính chất của gluxit
1
Cả lớp, nhóm
HIỆU TRƯỞNG
Đặng Vũ Trường
TỔ TRƯỞNG
Đoàn Thị Thùy Dương
Hợp Tiến, ngày tháng 9 năm 2020
NGƯỜI LẬP
Đỗ Thị Duyên

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2020_2021_khoi_9.doc