Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)

I.Trắc nghiệm:

 Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng.

 Câu 1: Đông Nam Bộ có diện tích 23550 km2 dân số là 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là:

 A. 263 người/ km2 B. 463 người/ km2

 C. 436 người/ km2 D.643 người/ km2

 Câu 2:Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:

 A. Phú Quốc B. Cát Bà

 C. Bạch Long Vĩ D. Côn Đảo.

 Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp bởi phù sa của những hệ thống sông nào?

 A. Sông Cửu Long và sông Đà B. Sông Cửu Long và sông Hồng

 C. Sông Cửu Long và sông Đồng Nai D. Sông Cửu Long và sông Vàm Cỏ

 Câu 4: Loại hình GTVT chủ yếu của ĐB sông Cửu Long là

 A. đường bộ B. đường sắt

 C. đường sông D. đường biển

 

doc 5 trang phuongnguyen 23/07/2022 21260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)
TRƯỜNG THCS ...................
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Năm học 2020 - 2021; Môn: ĐỊA LÍ 9
( Thời gian: 45 phút)
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
TN 
Tự luận
TN 
Tự luận
TN 
Tự luận
TN 
Tự luận
Vùng Đông Nam Bộ
Biết được cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất của vùng là cây cao su.
Biết cách tính mật độ dân số của vùng
SC: 2
SĐ1đ
Tỉ lệ : 10%
SC: 1
SĐ:0,5
SC: 1
SĐ: 0,5
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Hiểu được đặc điểm tự nhiên và sự phát triển kinh tế của vùng
Giải thích được ĐBSCL có thế mạnh phát triển ngành thuỷ sản
SC: 3
SĐ: 2,5
Tỉ lệ: 25%
2
1
SC: 1
SĐ:1,5
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ môi trường biển - đảo
-Nắm được hệ thống đảo trong vùng biển nước ta.
Biết được một số biện pháp để bảo vệ môi trường biển đảo.
-Hiểu được ý nghĩa kinh tế của biển đối với việc phát triển kinh tế biển - đảo.
-Thấy được NN ô nhiễm môi trường biển đảo.
-Vẽ và nhận xét biểu đồ về sự phát triẻn ngành dầu khí.
SC: 5
SĐ: 6,5
Tỉ lệ :65%
SC: 1
SĐ:0,5
SC:1 SĐ: 1 
SC: 1
SĐ: 1
SC: 1
SĐ: 2
SC:1
SĐ: 2
TSĐ 10
Tổng số câu 9
5câu = 3,0đ
 Tỉ lệ: 30%
3câu = 3,5đ
 Tỉ lệ: 35%
2câu = 3,5đ
Tỉ lệ: 35%
B. ĐỀ BÀI
	I.Trắc nghiệm:
	Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng.
	Câu 1: Đông Nam Bộ có diện tích 23550 km2 dân số là 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là: 
	A. 263 người/ km2 B. 463 người/ km2
	 C. 436 người/ km2 D.643 người/ km2
	Câu 2:Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:
	A. Phú Quốc B. Cát Bà
	C. Bạch Long Vĩ D. Côn Đảo.
	Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp bởi phù sa của những hệ thống sông nào?
	A. Sông Cửu Long và sông Đà B. Sông Cửu Long và sông Hồng 
	C. Sông Cửu Long và sông Đồng Nai D. Sông Cửu Long và sông Vàm Cỏ 
	Câu 4: Loại hình GTVT chủ yếu của ĐB sông Cửu Long là
	A. đường bộ B. đường sắt
	C. đường sông D. đường biển
	Câu 5:Tài nguyên khoáng sản biển có giá trị xuất khẩu lớn nhất của nước ta là:
 	 A. Dầu mỏ và khí tự nhiên B. Ti tan
 	 C. Cát thuỷ tinh D. Muối
	Câu 6. Ghép ý ở cột A với cột B cho đúng rồi điền vào cột C.
A. Các ngành
C. Nối ý
B. Tiềm năng phát triển kinh tế
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
1...............
a. Có nhiều vịnh nước sâu
2. Du lịch biển đảo
2...............
b. Nguồn hải sản phong phú
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
3...............
c. Nhiều bãi biển đẹp
4. Giao thông, vận tải biển
4..............
d. Thềm lục địa nông, nhiều dầu khí, cát thủy tinh, ti tan...
	II:Tự Luận
	 Câu 1:
 a.Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo.
 b. Phương hướng để bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo.
	 Câu 2:Tại sao Đồng bằng Sông Cửu Long có sản lượng thuỷ sản lớn nhất cả nước?
	 Câu 3: Cho bảng số liệu sau: 
 Sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta từ 1999 đến 2002 ( đơn vị: Triệu tấn)
Năm
1999
2000
2001
2002
Dầu thô khai thác
15,2
16,2
16,8
16,9
Dầu thô xuất khẩu
14,9
15,4
16,7
16,9
Xăng dầu nhập khẩu
7,4
8,8
9,1
10
	a.Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô và xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên.
	b.Qua biểu đồ nêu nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô và xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đó.
C.HƯỚNG DẪN CHẤM
I.
Phần trắc nghiệm
Câu 1 B
Câu 2 A
Câu 3 D
Câu 4 C 
Câu 5 A
Câu 6 1- b; 2-c; 3-d; 4- a
3 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
II.
Phần tự luận
7đ
Câu 1
 a.- Biển đảo có vai trò rất quan trọng đối với kinh tế, tự nhiên , an ninh quốc phòng... của nước ta.
 - Biển đảo nước ta đang bị ô nhiễm, tài nguyên biển đảo giảm sút, ảnh hưởng rất lớn đến tự nhiên, kinh tế xã hội nước ta
 - Do đó cần thiết phải bảo vệ tài nghuyên, môi trường biển đảo.
 b. Biện pháp chính:
- Điều tra, nắm bắt tiềm năng sinh vật biển, ưu tiên đánh bắt xa bờ.
 - Bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm.
 - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi hải sản
 - Phòng chống ô nhiễm biển
1 đ
1 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2
- Do vùng có nguồn lợi thuỷ sản lớn
- Do vùng có diện tích đất ngập nước lớn, biển nông ấm, rộng, nhiều hải sản
 - Do vùng có nguồn lao động đông, có nhiều kinh nghiệm
- Do thị trường mỏ rộng
- Do chính sách phát triển thuỷ sản của nhà nước 
0,3đ
0,3đ
0,3đ
0,3đ
0,3đ
Câu 3
 a. Vẽ đúng biểu đồ cột gộp
 Đảm bảo kĩ thuật, đẹp, có tên biểu đồ, chú giải.
 b. Nhận xét
+ Sản lượng của cả 3 nhóm đều tăng liên tục, trong đó Xăng dầu nhập khẩu tăng nhanh nhất.
 + Gần như 100% dầu thô khai thác được đều xuất khẩu thô nên giá trị không cao. Do đó cần đẩy mạnh công nghiệp chế biến dầu khí.
1đ
1đ
Tổng 
10đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_9_nam_hoc_2020_2021_de_1_co.doc