Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 8 - Năm học 2020-2021

TRƯỜNG THCS. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học 2020 - 2021

MÔN: LỊCH SỬ 8

Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8 điểm)

 *Hãy ghi lại chữ cái chứa đáp án đúng (mỗi ý 0,25 điểm).

Câu 1. Vì sao thực dân Pháp xâm lược nước ta ?

A. Vì Việt Nam giàu tài nguyên, chế độ phong kiến suy yếu.

B. Vì Việt Nam đất rộng người đông

C. Vì Việt Nam có vùng biển giàu tài nguyên

D. Pháp muốn tiêu diệt nhà Nguyễn

Câu 2. Pháp chọn Đà Nẵng mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?

A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế.

C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng. D. Chiếm Đà Nẵng.

Câu 3. Ngày 5-6-1862, triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước:

A. Giáp Tuất B. Nhâm Tuất C. Hác-măng D. Pa-tơ-nốt

Câu 4. Khi thực dân Pháp đánh Bắc kì lần thứ hai quân ta do ai chỉ huy?

A. Nguyễn Tri Phương B. Tôn Thất Thuyết C. Hoàng Diệu D. Nguyễn Thông

 

doc 7 trang phuongnguyen 01/08/2022 23160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 8 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 8 - Năm học 2020-2021
 Năm học 2020 - 2021
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ 8
Thời gian: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
* (mỗi ý 0,25 điểm).
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858 đến 1873
Nguyên nhân P xl VN, nhận diện Hiệp ước Nhâm Tuất
Ghi nhớ các anh hùng dân tộc.
Thái độ của triều đình chống P
Số câu
5 
3 
1
9 câu 
Số điểm
1,25
0,75
0,25
2,25
2. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc.
N nhân P đánh BKi. tinh thần kháng chiến chống Pháp của quân và dân ta.
 Trận Cầu Giấy 1873. Nêu ý nghĩa
Hiểu Hiệp ước Pa-tơ-nôt (1884) 
Thái độ của triều đình chống P
Số câu
6
1 
2
2
11
Số điểm
1,5
1
0,5
0,5
3,5
3. Phong trào kháng Pháp trong những năm cuối TK 19.
Ng nhân, diễn biến, quy mô, tính chất của phong trào.
Vai trò của văn thân sĩ phu trong p trào cần vương
Khởi nghĩa Hương Khê tiêu biểu trong p trào cần vương.
Ý chí yêu nước, quật khởi của nhân dân
Số câu
3
2
1 
1
6
Số điểm
0,75
0,5
1
0,25
2
4. Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi.
Hoàn cảnh, quy mô, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử.
Cuộc đấu tranh tự phát, bảo vệ cuộc sống.
Sự cần thiết về một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
Số câu
4
2
1
7
Số điểm
1
0,5
0,25
1,75
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
19 câu 
5,5 đ
55%
 10 câu
3,25 đ
35%
5 câu 
1,25đ
12,5%
34 câu
10 đ
100%
TRƯỜNG THCS. 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2020 - 2021
MÔN: LỊCH SỬ 8
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8 điểm)
	*Hãy ghi lại chữ cái chứa đáp án đúng (mỗi ý 0,25 điểm).
Câu 1. Vì sao thực dân Pháp xâm lược nước ta ?
A. Vì Việt Nam giàu tài nguyên, chế độ phong kiến suy yếu.
B. Vì Việt Nam đất rộng người đông
C. Vì Việt Nam có vùng biển giàu tài nguyên
D. Pháp muốn tiêu diệt nhà Nguyễn
Câu 2. Pháp chọn Đà Nẵng mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?
A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.	B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế.
C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.	D. Chiếm Đà Nẵng.
Câu 3. Ngày 5-6-1862, triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước:
A. Giáp Tuất	B. Nhâm Tuất	C. Hác-măng	D. Pa-tơ-nốt
Câu 4. Khi thực dân Pháp đánh Bắc kì lần thứ hai quân ta do ai chỉ huy?
A. Nguyễn Tri Phương	B. Tôn Thất Thuyết	C. Hoàng Diệu	D. Nguyễn Thông
Câu 5. Ai đã được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái?
A. Nguyễn Tri Phương. 	B. Trương Quyền.	 C. Nguyễn Trung Trực.  D. Trương Định.
Câu 6. Mục tiêu đấu tranh của phong trào Cần Vương là gì ?
 	A . Bảo vệ quyền lợi của nông dân 	 	B . Bảo vệ quyền lợi của địa chủ 
 	C . Giúp vua cứu nước. 	 	D . Bảo vệ quyền lợi của nhân dân. 
Câu 7. Người được cử làm tổng chỉ huy mặt trận Quảng Nam – Đà Nẵng để lo việc chống giặc trong những ngày đầu thực dân Pháp xâm lược Việt Nam: 
A. Tôn Thất Thuyết. B. Hoàng Diệu. C. Phan Thanh Giản D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 8 Người tổ chức thành công hai trận phục kích giết hai sĩ quan chỉ huy Pháp là Gác-ni-e và Ri-vi-e tại Cầu Giấy trong hai lần Pháp tấn công Bắc Kì: 
A. Lưu Vĩnh Phúc.	 B. Phan Bá Vành.	C. Hoàng Diệu.	D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 9 Trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn nhất. 
A. Khởi nghĩa Yên Thế. 	B. Khởi nghĩa Hương Khê. 
C. Khởi nghĩa Ba Đình. 	D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
Câu 10. Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam mới hết người Nam đánh Tây” là của ai?
A. Nguyễn Trung Trực	 	B. Trần Bình Trọng	
C. Nguyễn Hữu Huân	D. Nguyễn Đình Chiểu
Câu 11. Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?
   A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
   B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.
   C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.
   D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.
Câu 12. Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào?
   A. Cho quân tiếp viện.
   B. Cầu cứu nhà Thanh.
   C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
   D. Thương thuyết với Pháp.
Câu 13. Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?
   A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
   B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng.
   C. Pháp được tăng viện binh.
   D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.
Câu 14. Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ triến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?
   A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.
   B. Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện
   C. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghị.
   D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 15. Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập ?
   A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)	C. Hiệp ước Hác - măng (1883)
   B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)	D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)
Câu 16. Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883), thực dân Pháp có dã tâm gì?
   A. Xâm chiếm toàn bộ Việt Nam
   B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
   C. Tăng viện binh từ Pháp sang để chiếm toàn Hà Nội.
   D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
Câu 17. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX đều thất bại là do?
   A. Triều đình phong kiến đầu hàng thực dân Pháp.
   B. Nổ ra lẻ tẻ, thiếu liên kết và mang tính chất địa phương.
   C. Không có sự đoàn kết của nhân dân.
   D. Thiếu sự chuẩn bị về lực lượng và tổ chức.
Câu 18. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do?
   A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng.	   C. Quân Pháp thiếu lương thực.
   B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương	   D. Khí hậu khắc nghiệt.
Câu 19. Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây?
   A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng.
   B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch khong đánh.
   C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt, bị giết.
   D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế.
Câu 20. Trung tâm hệ thống chiến lũy Chí Hòa do ai trấn giữ?
   A. Trương Định.	C. Phan Thanh Giản.
 B. Nguyễn Tri Phương. 	D. Nguyễn Trường Tộ.
   Câu 21. Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì?
   A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết
   B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.
   C. Giảng hòa với phái chủ chiến.
   D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại.
Câu 22. Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào gì?
   A. Phong trào nông dân	C. Phong trào Cần vương
   B. Phong trào nông dân Yên Thế.	D. Phong trào Duy Tân.
Câu 23. Mục tiêu của phong trào yêu nước Cần Vương là gì?
  A. Lật đổ chế độ phong kiến, giành độc lập dân tộc.
  B. Đánh đế quốc, giành lại độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến.
   C. Đánh đổ phong kiến, đế quốc giành độc lập.
   D. Đánh đế quốc thành lập nước cộng hòa.
Câu 24. Vì sao phong trào Cần vương thất bại?
   A. Không được tầng lớp nhân dân ủng hộ.
   B. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
   C. Địa hình bất lợi trong quá trình đấu tranh.
   D. Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo.
Câu 25. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của phong trào Cần vương ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?
   A. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại.
   B. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế thất bại.
   C. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
   D. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 26. Nông dân Yên Thế đứng lên nhằm mục đích gì?
   A. Giúp vua cứu nước	C. Giành lại độc lập.
   B. Bảo vệ cuộc sống	D. Cứu nước, cứu nhà.
Câu 27. Hiệp ước Pa - tơ - nốt đánh dấu sự kiện gì?
A. Thắng lợi của nhà Nguyễn trong lĩnh vực ngoại giao
B. Nước ta mất một phần nội trị ngoại giao ở miền Nam
C. Nước ta trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến
D. Pháp hứa trao trả độc lập cho nước ta khi ta không chống Pháp nữa.
Câu 28. Giai đoạn 1893 – 1908 là thời kì nghĩa quân Yên Thế làm gì?
   A. Xây dựng phòng tuyến
   B. Tìm cách giải hoàn với quân Pháp.
   C. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.
   D. Tích lũy lương thực, xây dựng quân tinh nhuế.
Câu 29. Giai đoạn 1893 – 1908, khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là gì?
   A. Tìm cách giảng hòa với thực dân Pháp.
   B. Lo tích lũy lương thực.
   C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.
   D. Liên lạc với một số nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
Câu 30. Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân?
   A. Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân sĩ phu.
   B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân.
   C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.
   D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân.
Câu 31. Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền xuôi?
   A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn
   B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.
   C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.
   D. Địa hình rừng núi nên việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.
Câu 32. Nội dung nào không phải là nguyên nhân nào dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?
   A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập
   B. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp.
   C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến
   D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: Vì sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ? (1 điểm)
Câu 2 : Chiến thắng cầu Giấy năm 1873 có ý nghĩa như thế nào? (1 điểm)
GV ra đề: Tổ trưởng duyệt:
HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM
TRƯỜNG THCS. 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Năm học 2020 - 2021
MÔN: LỊCH SỬ 8
Thời gian: 45 phút
I/ Trắc nghiệm: mỗi câu 0,25đ
1A
2A
3B
4C
5D
6C
7D
8A
9B
10A
11D
12C
13D
14C
15D
16A
17B
18A
19D
20B
21B
22C
23B
24D
25A
26B
27C
28C
29A
30D
31A
32D
II/ Tự luận: 
Câu 1: (1 điểm) 
- Vì thời gian cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất	 
- Địa bàn rộng lớn
- Nghĩa quân đã chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp
- Thắng được một số trận lớn. 
Câu 2 : Chiến thắng cầu Giấy năm 1873 có ý nghĩa như thế nào? (1 điểm)
Chiến thắng cầu Giấy (1873) của quân dân ta làm cho quân Pháp hoang mang lo sợ, còn quân dân ta thì phấn khởi, càng hăng hái đánh giặc.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_lich_su_8_nam_hoc_2020_2021.doc