Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa:

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.

D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

Câu 2: Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên sau chiến lược chiến tranh nào?

A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đặc biệt D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 3. Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

B. Ngoại xâm và nội phản.

C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng

 

doc 5 trang phuongnguyen 23/07/2022 19800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT .. 	 ĐỀ KIỂM TRA HK II
TRƯỜNG PT DTNT THCS . 	 Năm học: 2020 - 2021
	 Môn:Lịch sử 9
	 Thời gian: 45 phút
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Những sự kiện tiêu biểu của lịch sử dân tộc trong những năm 1930 – 1945 và 1954-1975.
 - Việt nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1975.
 - Nhân dân Đắk Lắk kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ hai và đế quốc Mĩ xâm lược (1945-1975).
 2. Kỹ năng: Tổng hợp và trình bày các kiến thức lịch sử một cách có hệ thống.
 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, chủ động, làm bài nghiêm túc.
 4. Năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực chung: Chủ động, phân tích đánh giá, rút ra bài học lịch sử. 
 - Năng lực chuyên môn: Tái hiện, đúng chính xác sự kiện lịch sử. 
 - Phẩm chất: Yêu lịch sử, yêu quê hương, đất nước, có trách nhiệm, bảo vệ tổ quốc.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
 - Hình thức ra đề : Trắc nghiệm khách quan 30% + Tự luận 70%
 - Thời gian : 45 phút, viết bài tại lớp . 
III. THIẾT LẬP MA TRẬN : 	
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Tổng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TL
1. Việt Nam trong những năm 1930 – 1945 
Biết được Đảng ra đời. Phong trào cách mạng phát triển 
Hệ thống toàn bộ các sự kiện tiêu biểu 
So sánh được các chiến lược chiến tranh
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
 2
 1
10%
 1
 1 
10 %
 1
 3 
 30%
 4
 5
50%
2. Việt nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến 1975 
Biết được tình hình nước ta sau 1945; ngày Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng
Hiểu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri
Trình bày ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri
. 
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
 2
1
 10%
 0.5
 2
 20%
 0,5
 1 
10 %
3. Nhân dân Đắk Lắk kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ hai và đế quốc Mĩ xâm lược (1945-1975)
Nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân và dân Đắk Lắk
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
 1
 1 
10 %
1 1 
10 %
Tổng số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
 4
 2
 20% 
 1,5
 3
 30%
 1,5
 2
 20%
 1
 3 
 30% 
 10
 10
100%
ĐỀ KIỂM TRA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa:
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.
D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
Câu 2: Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên sau chiến lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.	B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt 	D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 3. Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.
B. Ngoại xâm và nội phản.	
C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng
Câu 4. Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng ngày nào?
A. 4/3/1975.	B. 10/3/1975.	
 C. 11/3/1975.	 D. 24/3/1975
Câu 5. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
A
Nối
B
a. 22– 12 – 1944 
 ......... - 1
1. Cách mạng tháng Tám thành công
b. 19 – 8 – 1945
 ......... - 2
2. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
c. 2 – 9 – 1945 
 ......... - 3
3. Ngày bầu cử Quốc hội khóa I
d. 6- 1 - 1946 
 .......... - 4
4. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)	
Câu 6: (3.0 điểm) So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 7: (3.0 điểm) Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973? 
Câu 8:(1.0 điểm) Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ của quân và dân Đắk Lắk.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
I / PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án
A
C
B
D
Câu 5. Nối đúng mỗi nội dung được 0, 25 điểm.
A
Nối
B
22/12/1944
a-2
2. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
19/8/1945
b-1
1. Cách mạng tháng Tám thành công
2/9/1945
c-4
4. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập
6/1/1946
d-3
3. Ngày bầu cử Quốc hội khóa I
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 6 
a. Giống nhau:
- Loại hình: Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Mục tiêu: Chống phá cách mạng miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
- Vai trò của Mĩ: Tham gia và chi phối tiền của, vũ khí và Đô La
- Kết quả: Thất bại
b. Khác nhau: 
Chiến tranh đặc biệt
Chiến tranh cục bộ
Thủ đoạn
Ấp chiến lược là cơ bản và được nâng lên thành quốc sách, tách dân ra khỏi cách mạng, tiêu diệt lực lượng cách mạng 
Thủ đoạn cơ bản là chiến lược hai gọng kìm, vào "đất thánh Việt Cộng" để tiêu diệt lực lượng cách mạng
Quy mô
Miền Nam
Vừa bình định miền Nam vừa mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc
Lực lượng tham chiến
Quân Ngụy Sài Gòn là lực lượng chính, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mỹ
Quân viễn chinh Mĩ, đồng minh Mỹ và quân tay sai; trong đó quân Mỹ giữ vai trò quan trọng.
Tương quan lực lượng
- Địch: Quân đội và chính quyền Sài Gòn
-Ta: 
 + Các lực lượng chính trị và vũ trang quân Giải phóng
 +Nông dân miền Nam
- Địch
+ Các trung đội quân viễn chinh Mỹ
+ Quân đội Sài Gòn với 520.000 quân, quân Mỹ, quân Việt Nam Cộng Hòa
-Ta: Lực lượng vũ trang và nhân dân Việt Nam
1
2
Câu 7
* Nội dung Hiệp định Pa-ri: (27/1/1973)
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do
* Ý nghĩa: 
- Mĩ phải công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.
- Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 8
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, trực tiếp là Đảng bộ địa phương.
- Quân và dân Đắk Lắ k đoàn kết, yêu nước, chiến đấu dũng cảm. Sự giúp đỡ to lớn về nhân, vật lực của quân và dân các tỉnh bạn.
0.5
0.5

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_lich_su_9_nam_hoc_2020_2021_de_2_c.doc