Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Thời gian làm bài: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm)

Hãy chọn 1 chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau

Câu 1. Hành vi thái độ nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng người khác? ( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn)

A. Giữ yên lặng trong cuộc họp.

 B. Hay chê bai người khác.

 C. Nhận xét, bình phẩm người khác khi không có mặt họ.

 D. Xì xào bàn tán khi người khác đang phát biểu ý kiến

Câu 2(0,25đ): Em tán thành với ý kiến nào dưới đây về tình bạn?( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn)

A. Tình bạn đẹp chỉ có trong sách vở

B. Tình bạn đẹp khi biết tôn trọng nhau và đối xử bình đẳng.

C. Không thể có tình bạn trong sáng, lành mạnh giữa một bạn nam và một bạn nữ.

D. Tình bạn chỉ có ý nghĩa khi nó mang lại cho con người lợi ích thiết thực

 

doc 5 trang phuongnguyen 20/07/2022 5920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT .
TRƯỜNG THCS .
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: GDCD 8. 
Năm học 2021-2022
I.Ma trận: TNKQ: 70%. Tự luận 30%
 Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1
Chủ đề 1: Tôn trọng người khác.
Hiểu biểu hiện và phân biêt được hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác.
Biết phân biệt được những hành vi tôn trọng người khác.
Câu
Điểm
Tỉ lệ
5
0,5
0,5%
5
2,5
25%
Chủ đề 2.
Pháp luật kỉ luật . tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.
Học sinh hiểu được bản chất của pháp luật
Học sinh hiểu thế nào về quyền và nghĩa vụ của ông ,bà, cha me
Biết vận dụng vào để làm bài tập
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
6
0,5
0,5%
1
1,5
15%
7
4,5
45%
Chủ đề 3
Tự lập.
Học sinh có ý thức tự lập trong học tập
Học sinh biết phân biệt được ý nghĩa của tựu lập
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
3
0,5
0,5%
3
1,5
15%
Chủ đề 4. Lao động Tự giác và sáng tạo.
Hiểu được những biểu hiên của tự giác và sáng tạo
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
1
1,5
15%
1
1,5
15%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
14	1
	7,0 1,5
70% 15%	
 1
 1,5
	 15%
16
10
100%
II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Thời gian làm bài: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm) 
Hãy chọn 1 chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau 
Câu 1. Hành vi thái độ nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng người khác? ( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn)
A. Giữ yên lặng trong cuộc họp.
 B. Hay chê bai người khác.
 C. Nhận xét, bình phẩm người khác khi không có mặt họ.
 D. Xì xào bàn tán khi người khác đang phát biểu ý kiến
Câu 2(0,25đ): Em tán thành với ý kiến nào dưới đây về tình bạn?( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn)
A. Tình bạn đẹp chỉ có trong sách vở
B. Tình bạn đẹp khi biết tôn trọng nhau và đối xử bình đẳng.
C. Không thể có tình bạn trong sáng, lành mạnh giữa một bạn nam và một bạn nữ.
D. Tình bạn chỉ có ý nghĩa khi nó mang lại cho con người lợi ích thiết thực
Câu 3.Theo em hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ phải. Đánh dâu X vào ô vuông
a. Chấp hành tốt mọi nội qui nơi mình sống, làm việc và học tập. 
b. Chỉ làm những việc mà mình thích.
c. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình. 
d. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. 
Câu 4. Điền dấu X vào ô trống ý kiến em cho là đúng.
a Nói dối ông bà để đi chơi 
 b Phát huy truyền thống gia đình 
 c Anh em không hòa thuận
Câu 5. Em tán thành tán thành với ý kiến nào dưới đây.
Tôn trọng người khác là tự hạ thấp mình.
Đổ lỗi cho người khác.
Bật nhạc to khi đã quá khuya.
Đi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện.
Câu 6. Trong buổi sinh hoạt đội có một số bạn đến chậm. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây.
Chi đội trưởng nhắc nhở phê bình mấy bạn đó là thiếu kỉ luật đội.
Các bạn nói trên giải thích lại, đội là hoàn toàn tự nguyện, tự giác, ko thể coi đến trậm là thiếu kỉ luật.
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (...)
 - Pháp luật là...................................,có tính bất buộc.
Câu 8. Bản nội quy của nhà trường, những quy định của các cơ quan có thể coi là pháp luật được không.
Không .
Có.
Câu 9. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây.
a.Luôn tham gia đúng giờ.
b. Nhờ người khác tham gia để được nghỉ.
C. Luôn luôn phải nhắc nhở.
Câu 10. Em đồng tình với ý kiến nào.
a.Chỉ dùng hàng ngoại không dùng hàng Việt Nam
b.Tìm hiểu phong tục tập quán của các nước trên thế giới
c. Không xem nghệ thuật dân tộc Việt Nam
Câu 11. Học sinh có cần phải tham gia các hoạt động chính trị - xá hội không
Không cần
 Có .
Câu 12. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây.
Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập.
Những người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công.
Những thành công chỉ nhờ vào sự giúp đỡ của người khác.
Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (...)
 Tự lập là tự làm lấy................. ...........................của mình.
Câu 14. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (...)
 Người có tính tự lập........................................ trong cuộc sống
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 15: (1,5 điểm) 
a, Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ? 
b, Bản thân em đã và sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình?
Câu 16 : (1,5 điểm) 
a, Thế nào là lao động tự giác ? Cho ví dụ. 
.
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Trắc nghiệm (7,0 điểm): Đúng một câu được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
A
B
A
B
D
A
Qui tắc sự sự chung
B
A
B
 B
B
Bằng chính sức lao động
Thường gặt hái được nhiều thành công
B. Phần tự luận ( 3,0 Điểm). 
Câu
Nội dung
Điểm
Câu.15.
(1,5đ)
* Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ? 
a, Qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
 Con, cháu có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà; có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà, (0.5 điểm)
b, Xác định được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình cụ thể là: Biết kính trọng, lễ phép, quan tâm, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; yêu thương, hòa thuận, nhường nhịn anh chị em; tham gia công việc gia đình phù hợp với khả năng(1.5 điểm)
0,5
0,5
0,5
Câu.16.
(.1,5đ)
* HS phải trả lời đúng định nghĩa lao động tự giác, lao động sáng tạo kết hợp nêu ví dụ như sau: 
a, Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không do áp lực từ bên ngoài. 
VD: Tự giác học bài, làm bài, đọc thêm tài liệu, không đợi ai nhắc nhở, đôn đốc.
1,0
 0,5
Duyệt của TCM
Duyệt của BGH
Giáo viên

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_8_nam_hoc_2021_20.doc