Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Soạn 5 hoạt động)

Tuần 1. Tiết 1. Bài 1. TÔN TRỌNG LẼ PHẢI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần :

1. Kiến thức : - Hiểu thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải.

- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.

- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.

- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.

2. Kỹ năng: - Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.

- Tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải

3. Thái độ:

- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.

- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.

4. Năng lực – phẩm chất:

- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.

- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca

dao. nói về việc tôn trọng lẽ phải.

2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.

 

docx 199 trang phuongnguyen 25/07/2022 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Soạn 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Soạn 5 hoạt động)

Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Soạn 5 hoạt động)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
- PP: Vấn đáp, TL
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL.
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
* Gọi HS đọc phần đặt vấn đề .
? Kể những việc làm của quan
tuần phủ Nguyễn Quang Bích ?
I. Đặt vấn đề .
1. Câu chuyện về quan tuần phủ Nguyễn
Quang Bích.
- Diệt trừ nạn tham ô.
- Ông đòi lại công bằng cho người nông dân.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
1
Ngày soạn: 17 /8	Ngày dạy: 25 /8
Tuần 1. Tiết 1. Bài 1.	TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức : - Hiểu thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2. Kỹ năng:	- Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
- Tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tôn trọng lẽ phải.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
* Tổ chức khởi động: GV t/c cho HS thể hiện tình huống “ Bác Ba và anh Hưng đi sai làn
đường. Công an cùng gọi vào kiểm tra, nhưng cảnh sát GT chỉ phạt bác Ba còn anh Hưng thì
cho đi vì là người quen”.
- HS t/h xong – HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
- Kiên quyết không nhận hối lộ.
? Em nx gì về việc làm của quan -> Công bằng, chính trực, bảo vệ lẽ phải.
tuần phủ Nguyễn Quang Bích ?
? Nguyễn Quang Bích là người => Tôn trọng lẽ phải.
ntn ?
? Em rút ra bài học nào cho mình ? - Trung thực, giải/q công việc theo lẽ phải.
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
2. Tình huống.
Nhóm 1, 2 : Trong các cuộc tranh - Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ
luận có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân
đa số các bạn phản đối. Nếu thấy ý tích cho bạn khác thấy những điểm mà em
kiến đó đúng thì em xử sự như thế cho là đúng là hợp lí .
nào ?
Nhóm 3, 4: Nếu biết bạn mình - Bày tỏ thái độ không đồng tình. Phân tích
quay cóp trong giờ kiểm tra , em cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó,
sẽ làm gì ?
- Đại diện HS trình bày.
- HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt kiến thức.
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: Vấn đáp, TL, sắm vai, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
khuyên bạn lần sau không nên làm như vậy .
II. Nội dung bài học .
1. Khái niệm.
a. Lẽ phải:
? Qua phần đặt vấn đề, em hiểu lẽ - Là những điều được coi là đúng đắn phù
phải là gì?
? Em hãy lấy ví dụ ?
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
- GV chốt NDBH1.
hợp với đạo lí và lợi ích chung của xh.
- VD: Không đánh bạn, ko nói xấu người
khác
b. Tôn trọng lẽ phải.
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ,
tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn ;
biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình
theo hướng tích cực, không chấp nhận,
không làm những điều sai trái.
* NDBH 1 (sgk/4)
? Kể tấm gương mà em biết sống - VD: Bạn lớp trưởng lớp 6A, luôn công
luôn tôn trọng lẽ phải hoặc không bằng với mọi người
tôn trọng lẽ phải?
- VD: đi trái đường, phóng nhanh vượt ẩu.
? Em có nhận xét gì về những việc g Đó là những việc làm sai trái, không tôn
làm trên ?
trọng lẽ phải .
? Với những việc làm đó ta cần - Lên án, phản đối, đấu tranh chống lại
2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Y/C HS đọc bài tập 1/sgk.
* TL cặp đôi: 2 phút.
? Em lựa chọn hành vi nào? Vì sao?
+ Đại diện HS diễn.
III. Bài tập .
* Bài tập 1.
- Lựa chọn cách ứng xử c.
- Việc làm thể hiện cách ứng xử đúng
mực, tôn trọng lẽ phải.
3
bày tỏ thái độ, hành động gì ?
những hành vi sai trái đó.
- Nhắc nhở, khuyên nhủ người vi phạm.
- Lên án, báo cáo cq có thẩm quyền xử lí
? Hành vi nào sau đây thể hiện * Bài tập nhanh:
sự tôn trọng lẽ phải? Vì sao?
1. Chấp hành tốt nội quy của lớp.
- Đáp án: 1, 3. Vì đây là những hành vi đúng
2. Thờ ơ trước những việc làm sai đắn.
trái.
3. Không đua đòi theo bạn xấu.
4. Không bao giờ lắng nghe ý kiến
của người khác.
2. Ý nghĩa:
? Vì sao phải tôn trọng lẽ phải?
- GV chốt NDBH1.
* Trò chơi sắm vai:
- Tình huống: Minh lười học, giờ
kiểm tra luôn coi cóp bài của bạn.
? Nếu là bạn Minh, em sẽ làm gì?
Sắm vai xử lí tình huống.
+ Đại diện HS diễn.
+ HS khác NX, b/s- GV nx.
- Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách
ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối quan
hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định
và phát triển .
* NDBH 2 (sgk/4)
- Nhắc bạn không chép bài, tự giác học
3. Rèn luyện.
? Là học sinh em phải làm gì để - Chấp hành tốt nội quy của nhà trường.
trở thành người biết tôn trọng lẽ - Vâng lời ông bà, cha mẹ
phải ?
- Sống trong sáng, lành mạnh
* VD: Nói phải củ cải cũng nghe.
? Tìm ca dao, tục ngữ... nói về tôn - Gió chiều nào xoay chiều ấy.
trọng lẽ phải ?
3. Hoạt động luyện tập.
- Dĩ hòa vi quý.
+ HS khác NX, b/s- GV nx, cho điểm
- Y/C HS đọc bài tập 2/sgk.

* Bài tập 2.
? Em lựa chọn cách ứng xử nào? Vì - Lựa chọn cách ứng xử c.
sao?
- Việc làm thể hiện cách ứng xử đúng
mực, giúp bạn tiến bộ.
* Bài tập 3.
- Các hv biểu hiện tôn trọng lẽ phải : a,
? Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng lẽ e , c
phải?
4. Hoạt động vận dụng.
? Em sẽ làm gì nếu thấy bạn trong lớp vi phạm kỉ luật?
? nếu người thân trong gia đình em làm việc trái pháp luật, em sẽ xử sự ntn?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm câu chuyện kể về tấm gương tôn trọng lẽ phải.
* Học nội dung bài học/sgk . Hoàn thành cỏc bài tập cũn lại.
* Chuẩn bị bài cho tiết sau: Liêm khiết
+ Đọc mục đặt vấn đề - Trả lời phần gợi ý.
+ Sưu tầm tấm gương, câu chuyện ... 	về người sống liêm khiết.
Ngày soạn: 1 / 9	Ngày dạy: 9 / 9
Tuần 2 . Tiết 2. Bài 2. LIÊM KHIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liêm khiết.
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính.
- Biết sống liêm khiết, không tham lam.
3. Thái độ:
Kính trọng những người sống liêm khiết; phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tôn trọng lẽ phải. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
4
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu phần ĐVĐ.
? Câu chuyện 1 kể về ai ?
? Bà có những thành công nào trong
nghiên cứu khoa học ?
? Cuộc sống của bà Ma-ri Quy-ri ntn?
? Bà có hành động, việc làm nào?
? Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của
I. Đặt vấn đề .
* Câu chuyện 1 :
- Mari Quyri:
- Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.
- Phát hiện và tìm ra phương pháp
chiết ra các nguyên tố hóa học mới :
Pô-lô-ni và Ra-đi -> có giá trị lớn về
khoa học và kinh tế.
- Vui lòng sống túng thiếu.
- Sẵn sàng gửi qui trình chiết tách ra-đi
cho ai cần tới.
- Từ chối khoản trợ cấp của chính phủ
Pháp khi chồng qua đời.
- Tặng ra-đi cho phòng thí nghiệm.
g Sống thanh cao không vụ lợi, không
hám danh, không toan tính nhỏ nhen.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
5
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải ?
? Theo em vì sao phải tôn trọng lẽ phải ? Cho ví dụ ?
? Hành vi nào sau đây thể/h tôn trọng lẽ phải?
A. Nam luôn đi học muộn, không chấp hành nội quy của lớp.
B. Ông Ba sử dụng quỹ của công ty để lo việc cá nhân.
C. Lớp trưởng lớp 7A luôn công bằng với các bạn trong lớp.
D. Chi thường xuyên bao che khuyết điểm cho bạn.
* Tổ chức khởi động: GV t/c cho HS xử lí tình huống: Ông Minh là giám đốc công ty A. Mỗi
lần có người xin vào làm, đều phải nhờ và đưa phong bì cho ông.
? Em có nhận xét gì về ông Minh.
- HS t/h xong – HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
Người Việt Nam ta luôn tự hào về mình có nhiều phẩm chất tốt đẹp, một trong những phẩm
chất đó đó là liêm khiết. Liêm khiết là gì? ý nghĩa của liêm khiết?... cô và các em vào bài học
hôm nay.
bà Ma-ri Quy-ri ?
? Đó là biểu hiện của p/c nào?
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Dương Chấn cư xử ra sao khi thấy
Vương Mật đến hối lộ ?
? Em có nx gì về Dương Chấn ?
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
=> Liêm khiết.
* Câu chuyện 2.
- Dương Trấn kiên quyết không nhận
hối lộ, trách mắng.
-> Dương Chấn là viên quan thanh
liêm, sống trong sạch, không tham lam
-> Biểu hiện của liêm khiết.
* Câu chuyện 3:
- Bác khước từ mọi ngôi nhà đồ sộ,
? Nhà báo người Mĩ đã viết gì về Bác những bộ quân phục của các thống
?
? Em có nhận xét gì về Bác qua bài
viết trên ?
chế, chọn 1 cuộc sống bình thường.
-> Bác sống trong sạch, giản dị.
-> Là những người sống trong sạch ,
? Theo em những cách cư xử của Ma- không tham lam vụ lợi.
ri Quy-ri, Dương Chấn, Bác Hồ có => Liêm khiết.
điểm gì chung? Bộc lộ phẩm chất gì ?
? Em học tập được những đức tính tốt
đẹp nào từ 3 nhân vật trên ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: Đọc diễn cảm, đặt câu hỏi, TL,
kể chuyện
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
? Qua phần đặt vấn đề em cho biết
liêm khiết là gì ?
- GV chốt lại NDBH 1.
- Học tập sự trung thực, liêm khiết
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm:
Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức
của con người thể hiện lối sống trong
sạch, không hám danh, không hám lợi
không bận tâm về những toan tính nhỏ
nhen ích kỷ.
* NDBH 1 ( sgk)
? Trái với liêm khiết là gì? ( nhỏ nhen ,
ích kỷ ).
* BT nhanh: Tìm hành vi thể hiện - Đáp án 1.
liêm khiết ?
1. Không tham ô của công.
2. Nhận tiền để cho HS đỗ vào THPT
3. Lấy tiền công ty để xây nhà riêng.
2. Biểu hiện.
* TL nhóm: 4 nhóm ( 3phút).
- VD: Không nhận quà hối lộ, không
- Nhóm 1,2: Nêu những hành vi biểu lấy của công làm của riêng, không ép
hiện sống liêm khiết trong gia đình, cấp dưới làm theo mình
nhà trường, xã hội ?
6
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, LTTH, trò chơi
- KT: Đặt câu hỏi, T/C trò chơi.
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
? Hành vi nào thể hiện không liêm khiết
? Vì sao?
? Em tán thành hay không tán thành với
những việc làm nào sau đây? Vì sao?
III. Bài tập
* Bài 1: Đáp án a,d,e.
- Vì đó là những việc làm thể hiện sự
toan tính nhỏ nhen, vụ lợi để đạt mục
đích riêng cá nhân.
* Bài 2.
- Tán thành : b,d
-> đây là những hành vi thể hiện tính
liêm khiết
VD: “ Cây ngay không sợ chết đứng”
* Bài tập bổ sung.
7
- Nhóm 3,4: Nêu những hành vi biểu - VD: Nhận hối lộ, tham ô, tham
hiện trái với lối sống liêm khiết ?
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Biểu hiện của liêm khiết là gì?
? Hãy kể tấm gương về liêm khiết ?
VD: Ông giám đốc công ty luôn chăm
lo đến đ/s của công nhân.
? Sống liêm khiết mang lại lợi ích gì ?
- Chốt NDBH 2.
* Sắm vai: Tình huống.
Bạn Bích đến xin cô giáo nâng điểm
môn toán cho mình để được hs giỏi.
- HS lên diễn - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt và liên hệ giáo dục.
nhũng
=> Sống trong sạch, không hám
danh, không vụ lợi, toan tính ích kỉ.
3. Ý nghĩa:
- Sống liêm khiết làm cho con người
thanh thản, nhận được sự quý trọng tin
cậy của mọi người, góp phần làm cho
xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn .
* NDBH 2 (sgk)
4. Rèn luyện.
? Muốn trở thành người liêm khiết cần - Sống giản dị
rèn luyện những đức tính gì?
? Bản thân em cần rèn luyện ntn để trở
thành người sống liêm khiết?
3. Hoạt động luyện tập.
- Luôn phấn đấu học tập
- Trung thực không gian lận
* Trò chơi ai nhanh hơn: Tìm ca dao,
tục ngữ... về liêm khiết ?
- GV phổ biến luật chơi.
- HS tham gia - HS khác NX, bổ/s.
- GV NX.
4. Hoạt động vận dụng.
? Hãy nêu cách xử lí của em khi thấy hành vi tham nhũng, hối lộ ở địa phương nơi em ở?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm những tấm gương người thật, việc thật ở địa phương em sống liêm khiết.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập 3,4,5 trong sách giáo khoa/Tr. 8.
* Chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác
+ Đọc truyện đọc
+ Trả lời câu hỏi/ sgk
+ Lấy ví dụ minh họa về tôn trọng người khác.
Ngày soạn: 8/8	Ngày dạy: 16/9
Tuần 4. Tiết 3. Bài 3. TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tôn trọng lẽ phải. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
8
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
* Thảo luận nhóm: 3 nhóm (5 phút).
1, Nhận xét về cách cư xử thái độ
việc làm của Mai?
2, Nhận xét về cách ứng xử và thái độ
của Hải?
3, Nhận xét về cách cư xử, việc làm
của Quân và Hùng?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Theo em những hành vi nào đáng để
cho chúng ta học tập? Hành vi nào
đáng trách? Vì sao ?
? Qua phần ĐVĐ, em rút ra bài học gì
cho mình ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
I. Đặt vấn đề
* Mai: - Không kiêu căng, Lễ phép
-    Sống chan hòa, cởi mở
-    Gương mẫu.
* Hải: - Học giỏi, tốt bụng
-    Tự hào vê nguồn gốc của mình
* Quân và Hùng: Cười trong giờ học
-    Làm việc riêng trong lớp.
- Hành vi của Mai và Hải đáng học tập.
’ Tôn trọng người khác.
- HV của Quân và Hùng đáng trách vì các
bạn không tôn trọng thầy giáo.
=> Phải biết tôn trọng người khác, phê
phán những người thiếu tôn trọng người
khác.
II. Nội dung bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
9
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là sống liêm khiết ? Ý nghĩa của sống liêm khiết ?
? Kể câu chuyện về tấm gương sống liêm khiết mà em biết ?
* Tổ chức khởi động: .
? Khi gặp người lớn tuổi, em sẽ làm gì?
- HS t/h xong - HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
Có câu người với người sống để yêu nhau, trong cuộc sống mỗi chúng ta cần phải biết tôn
trọng người khác. Vậy thế nào là tôn trọng người khác, ý nghĩa và cách rèn luyện ntn thì cô và
các em vào bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dunng cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
? Hành vi nào thể hiện việc tôn trọng
người khác? Vì sao?
III: Bài tập
* Bài tập 1
- H/v thể hiện tôn trọng người khác : a ,
g, i.
10
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
? Vậy tôn trọng người khác là gì ?
- Chốt lại NDBH 1.

1. Khái niệm:
Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng
mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi
ích của người khác thể hiện lối sống có
văn hóa của mỗi người .
* NDBH 1 ( sgk/9)
2. Ý nghĩa :
? Theo em, vì sao phải tôn trọng - Nhận đc sự tôn trọng người khác với
người khác?
- GV chốt lại ndbh.
mình.
- Quan hệ xã hội lành mạnh, trong sáng,
* Sắm vai diễn tình huống: Tuấn là tốt đẹp hơn.
người chỉ biết làm theo sở thích của * NDBH 2 ( sgk/9)
mình không cần biết đến mọi người
xung quanh?
? Theo em Tuấn là người như thế nào
?
- HS phân vai diễn - HS khác NX.
- GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục.
- Tuấn thiếu tôn trọng người khác, cần
khuyên Tuấn phải biết chú ý và nghe lời
mọi người.
3. Cách rèn luyện.
? Từ bài tập trên, em thấy cần rèn - Lễ phép, kính trọng mọi người.
luyện đức tính tôn trọng người khác - Không nói tục, không cư xử thiếu văn
ntn ?
hóa.
- Tôn trọng người khác ở mọi lúc, mọi
nơi.
- Mọi cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ
? Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn... phải thể hiện tôn trọng người khác.
nói về tôn trọng người khác ?
3. Hoạt động luyện tập.
- VD: + Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
+ Kính già, yêu trẻ.
+ Yêu mọi người, tin vài người, đừng xúc
phạm đến ai.
* TL cặp đôi: TG 3 phút.
? Em tán thành với ý kiến nào? Vì sao?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
- Vì đây là những việc làm nhẹ nhàng, tế
nhị thể hiện sự tôn trọng người khác.
* Bài tập 2.
- Không tán thành: ý kiến a .
- Vì tôn trọng người khác là tôn trọng
chính mình, nâng cao phẩm giá của
mình chứ không phải hạ thấp mình.
- Tán thành: ý kiến b, c đúng
Vì mình tôn trọng người khác cũng
chính là tôn trọng mình, vì thế mọi
người mới tôn trọng mình.
- Y/C HS làm việc cá nhân: Dự kiến * Bài tập 3.
cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng người - Ở trường: Yêu quý, đoàn kết, nói năng
khác khi ở trường, ở nhà, ngoài xã hội ?
hòa nhã với bạn bè; Lễ phép, vâng lời
thầy cô.
- Ở nhà: kính trọng ông bà, cha me,
người lớn tuổi...
- Ngoài xã hội: Lễ phép với mọi người,
? Tìm ca dao, tục ngữ, bài hát... về tôn khiêm tốn, lịch sự...
trọng người khác ?
* Bài tập 4.
VD: áo rách cốt cách người thương.
+ Khó mà biết lẽ biết lời.
Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang.
4. Hoạt động vận dụng.
* Bài tập nhanh: Ý kiến nào sau đây đúng về tôn trọng người khác:
a, Biết đấu tranh cho lẽ phải.
b, Bảo vệ danh dự, nhân phẩm của người khác.
c, Đồng tình, ủng hộ việc làm sai trái của bạn.
d, Chỉ trích, miệt thị bạn khi bạn có khuyết đểm.
đ, Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân	- HS: Đáp án: a, b, đ.
? Kể những việc làm trong gia đình, ở lớp em thể hiện em tôn trọng ông bà, bố mẹ, thầy cô?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm ca dao, danh ngôn... về tôn trọng người khác ?
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập trong 2/sgk-10.
* Chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín.
+ Đọc mục ĐVĐ, trả lời phần câu hỏi gợi ý, lấy vd
+ Tìm những tấm gương giữ chữ tín.
11
Hoạt động của GV và HS
Nội dunng cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề:
* Câu chuyện 1.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
12
Ngày soạn: 14/ 9/ .	Ngày dạy: 22 / 9/
Tuần 5. Tiết 4. Bài 4 : GIỮ CHỮ TÍN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là giữ chữ tín. HS nêu được những biểu hiện của giữ
chữ tín.
- HS hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
2. Kĩ năng:
- HS biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- HS biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - HS có ý thức giữ chữ tín.
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về giữ chữ tín. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tôn trọng người khác ? Cho ví dụ minh họa?
? Vì sao phải tôn trọng người khác? Làm bài tập 2 (sgk/10).
* Tổ chức khởi động: GV cho tình huống: Mai bị ốm không đi học được, Mai gọi điện nhờ
Hoa đến giảng bài cho mình. Hoa đồng ý nhưng Mai chờ mãi không thấy Hoa đến.
? Em có nhận xét gì về Hoa?	-> Hoa không giữ lời hứa.
- Từ tình huống, GV dẫn vào bài.
? Nước Tề bắt nước Lỗ phải làm gì ?
kèm theo điều kiện gì ?
- ? TS Vua tề lại bắt Nhạc Chính Tử đưa
sang
? Trước yêu cầu của vua Tề, Vua Lỗ đã
làm
gì ?
? Nhạc Chính Tử xử xự ntn ?
? Vì sao ông không đi ?
- Đem dâng nước Lỗ cái đỉnh do chính
tay Nhạc Chính Tử đem sang.
- Vì ông tin tưởng Nhạc Chính Tử.
- Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc
Chính Tử đưa sang.
- Ông không đưa sang.
- Vì ông coi trọng lòng tin của mọi
người đối với mình, coi trọng lời hứa.
-> Giữ chữ tín
?
* Câu chuyện 2:
? Theo em, Nhạc Chính Tử là người ntn - Em bé đòi mua cho 1 cái vòng bạc
- Sau 2 năm, Bác về và mua tặng em bé
đó cái vòng trong khi không ai nhớ tới.
? Nêu việc làm của Bác Hồ trong câu -> Giữ chữ tín
chuyện ?
? Điều đó chứng tỏ Bác là người ntn?
* Tình huống 3.
- Làm đúng hợp đồng lao động.
- Sản xuất hàng hóa đúng mẫu mã, chất
lượng tốt, uy tín.
? Trên thị trường các cơ sở sản xuất - Làm mất lòng tin, kinh doanh giảm
kinh
doanh phải làm gì để giữ vững lòng tin
với
khách hàng?
? Điều gì sẽ xảy ra khi một trong 2 bên
không thực hiện đúng hợp đồng?
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
? Một người làm gì cũng qua loa, đại
khái thì kết quả ntn?
- ? Bài học nào em rút ra cho mình từ
những
câu chuyện, tình huống trên ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
? Vậy giữ chữ tín là gì ?
- GV chốt NDBH 1.
sút.
* Tình huống 4.
- Không nhận được sự tin tưởng của
người khác
’ Cần biết giữ chữ tín, giữ lời hứa.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của
mọi người đối với mình, biết trọng lời
hứa và biết tin tưởng nhau
- NDBH 1 ( SGK/12)
2. Biểu hiện.
* Trong học tập: giúp bạn học, giữ lời
hứa giảng bài cho bạn
* Trong lao động: Làm việc giúp bạn
bè, người thân
* Trong cuộc sống: sẵn sàng giúp đỡ
người khác nếu hứa, giữ đúng thời
13
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
14
* TL nhóm: 4 nhóm ( TG: 3 phút).
? Tìm hành vi biểu hiện giữ chữ tín
trong
học tập, lao động, trong cuộc sống hằng
ngày?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
gian
- Biểu hiện: Giữ lời hứa, tin tưởng
người khác, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
- Ở mọi lúc, mọi nơi qua hành động, lời
nói, cử chỉ, việc làm.
* Trái với giữ chữ tín: Nói dối, thất hứa,
mất niềm tin với mọi người.
- Nga là người không giữ chữ tín.
? Qua đó, em hãy nêu những biểu hiện - Em sẽ trao đổi, nói chuyện với Nga để
của
giữ chữ tín?
? Giữ chữ tín được thể hiện ở những
đâu?
? Trái với giữ chữ tín là gì?
* Sắm vai: Tình huống: Phương mượn
bạn hiểu và lần sau phải giữ lời hứa.
3. Ý nghĩa:
- Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự
tin cậy tín nhiệm của người khác đối với
mình đoàn kết dễ dàng hợp tác.
Nga sách hứa chiều mang trả ngay. - NDBH 2 ( SGK/ 12).
Nhưng
đến hôm sau Nga vẫn chưa trả Phương.
? Em có NX gì về Nga ?
- HS phân vai diễn - HS khác NX.
- GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục.
? Giữ chữ tín có ý nghĩa ntn ?
- GV chốt lại NDBH 2.
? Kể câu chuyện em biết về giữ chữ tín?
? Câu chuyện để lại cho em ý nghĩa gì?
? Muốn giữ được lòng tin của mọi người
đối với mình thì ta phải làm gì ?
? Theo em là học sinh em cần phải làm
gì?
- GV chốt lại NDBH 3.
3. Hoạt động luyện tập.
VD: Câu chuyện về bà cụ bán rau.
-> Bà cụ giữ chữ tín, còn người mua rau
không giữ chữ tín đã vô tình gây ra cáI
chết cho bà cụ. Chúng ta cần giữ chữ
tín.
4. Rèn luyện .
- Làm đúng chức trách, nhiệm vụ
- Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn
- HS cần giữ chữ tín với mọi người: cha
mẹ, thầy cô, bạn bè...
- NDBH 3 ( SGK/ 12).
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Gọi HS đọc bài tập 1.
* TL cặp đôi ( 3 phút)
? Hành vi nào biểu hiện giữ chữ tín?
Hành vi nào không giữ chữ tín?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Kể vài ví dụ về giữ chữ tín mà em biết
?

* Bài tập1
- Hành vi không giữ chữ tín. a,c,d,đ,e.
- Hành vi b là giữ chữ tín .
* Bài 2
- VD: Mai hứa cho Hoa đi nhờ xe và bạn
đã làm như như thế....
- Tán thành những hành vi giữ chữ tín,
không tán thành những hành/v thiếu chữ
? Em tán thành với ý kiến nào? giải tín.
thích?
* Bài tập 3.
- Giữ lời hứa với mọi người xung quanh.
- Không nói dối mà phải trung thực ...
? HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì ?
4. Hoạt động vận dụng.
* Bài tập nhanh: Hành vi nào sau đây giữ chữ tín ?
a, Mẹ hứa mua cho Lan chiếc xe đạp khi em bước vào lớp 6 và mẹ đã làm.
b, Nam hứa với cô giáo sẽ làm bài tập đầy đủ nhưng rồi Nam lại không làm.
C, Mai chăm chỉ học tập đúng như lời hứa với bố mẹ. - HS: Đáp án: a, c.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm ca dao, tục ngữ.... về giữ chữ tín.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập còn lại.
* Chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật.
+ Đọc mục đặt vấn đề.	+ Trả lời phần gợi ý trong SGK.
Ngày soạn: 22/9	Ngày dạy: 30/9
Tuần 6 - Tiết 5. Bài 5.	PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là phỏp luật, kỉ luật.
- Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật. Nêu được ý nghĩa của phỏp luật, KL.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi lúc, mọi nơi.
- Nhắc nhở bạn bè, mọi người xung quanh thực hiện những quy định của pháp luật và kỉ luật.
3. Thái độ:
- Tôn trọng pháp luật và kỉ luật.
15
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật và kỉ luật; phê phán những hành vi
vi phạm pháp luật và kỉ luật.
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
5. Tích hợp an ninh quốc phòng : Lấy ví dụ để chứng minh rằng nếu kỉ luật nghiêm thì pháp
luật cũng được giữ vững.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, Nội quy của nhà trường,
phiếu học tập...
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra (15 phút):
* Mục tiêu cần đạt :
- Kiến thức: Nhớ được khái niệm, ý nghĩa của giữ chữ tín, đánh giá được hành vi tôn trọng
người khác, liêm khiết
- Kĩ năng : Có kĩ năng làm bài, diễn đạt, trình bày; vận dụng kiến thức để xử lí tình huống.
- Thái độ : Tích cực, tự giác làm bài khoa học.
Đề bài
* Mã đề 1. I. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng và hợp lí nhất vào bài làm của em?
- Câu 1: Giữ chữ tín là
A. tin tưởng người khác tuyệt đối.	C. biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.
B. tín nhiệm người khác trong công việc.	D. tôn trọng, giúp đỡ mọi người.
- Câu 2: Giữ chữ tín mang lại lợi ích gì?
A. Giúp ta thành công trong cuộc sống.	C. Vượt qua khó khăn, thử thách.
B. Hoàn thành công việc dễ dàng.	D. Nhận được sự tin cậy của người khác đối với mình.
- Câu 3: “Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin
tưởng nhau” nói về phẩm chất đạo đức nào?
A. Yêu thương con người.	C. Tôn trọng người khác.
B. Giữ chữ tín.	D. Liêm khiết.
- Câu 4: Biểu hiện nào sau đây không phải là giữ chữ tín?
A. Coi trọng lòng tin của mọi người.	C. Biết tin tưởng nhau.
B. Biết trọng lời hứa.	D. Thất hứa với mọi người.
- Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện người giữ chữ tín?
A. Giữ đúng lời hứa.	C. Không làm tốt nhiệm vụ của mình.
B. Không đúng hẹn.	D. Đưa đẩy việc cho người khác.
16
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.A
C
D
B
D
A
B
A
A
D
B
- Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện không tôn trọng người khác?
A. Nói xấu người khác.	C. Coi trọng phẩm giá của người khác.
B. Coi trọng danh dự của người khác.	D. Tôn trọng lợi ích của người khác.
- Câu 7: Việc làm nào sau đây không giữ chữ tín?
A. Hòa không trả bạn sách như đã hứa.	C. Hoa làm tốt mọi việc cô giáo giao.
B. Minh luôn đến điểm hẹn đúng giờ.	D. Mai trở lan đến trường như đã hứa.
- Câu 8: Hành vi nào dưới đây không thể hiện liêm khiết?
A. Ông Ba luôn nhận hối lộ.	C. Cô An trả lại quà biếu.
B. Lan không bao che khuyết điểm cho bạn.	D. Không bênh vực người thân khi họ sai
- Câu 9: Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây thể hiện người không liêm khiết?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.	C. Áo rách cốt cách người thương.
B. Chết đứng còn hơn sóng quỳ.	D. Của mình 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_giao_duc_cong_dan_8_soan_5_hoat_dong.docx