Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1: Việc làm nào dưới đây là bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản?

 A. Khai thác và sử dụng một cách hợp lý và tiết kiệm

 B. Khai thác bừa bãi

 C. Khai thác để đem lại lợi nhuận cao nhất

 D. Sử dụng lãng phí nguồn tài nguyên khoáng sản

Câu 2: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí?

 A. Khí ô xi B. Hơi nước

 C. Khí ni tơ D. Các khí khác

Câu 3: Thời tiết là :

 A. Các hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian ngắn ở một địa phương. B. Các hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian dài ở một địa phương.

 C. Sự lặp đi lặp lại các hiện tượng khí tượng ở một địa phương.

 D. Sự lặp đi lặp lại các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian dài

 

docx 5 trang phuongnguyen 23/07/2022 2500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT 
TRƯỜNG TH-THCS 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN ĐỊA LÝ 6
(Thời gian làm bài 45 phút)
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1: Việc làm nào dưới đây là bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản?
 A. Khai thác và sử dụng một cách hợp lý và tiết kiệm 
 B. Khai thác bừa bãi
 C. Khai thác để đem lại lợi nhuận cao nhất 
 D. Sử dụng lãng phí nguồn tài nguyên khoáng sản
Câu 2: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí?
	 A. Khí ô xi	 B. Hơi nước
	 C. Khí ni tơ	 D. Các khí khác
Câu 3: Thời tiết là :
	A. Các hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian ngắn ở một địa phương.	B. Các hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian dài ở một địa phương.
	C. Sự lặp đi lặp lại các hiện tượng khí tượng ở một địa phương.
 D. Sự lặp đi lặp lại các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian dài
Câu 4: Trên trái đất có mấy đới khí hậu?
	 A. Hai	 B. Ba
	 C. Bốn	 D. Năm
Câu 5: Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là:
 A. Vũ kế B. Nhiệt kế
 C. Ẩm kế D. Khí áp kế
Câu 6: Các đai khí áp thấp nằm ở các vĩ độ:
 A. 0o và 60o Bắc và Nam
 B. 0o và 30o Bắc và Nam
 C. 0o và 90o Bắc và Nam
 D. 30o và 60o Bắc và Nam
Câu 7: Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển: 
 A. Hồ nhân tạo
 B. Ao, hồ,sông, suối
 C. Nguồn động thực vật
 D. Biển và đại dương
Câu 8: Trên trái đất khu vực có lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất là:
 A. Hai vùng cực
 B. Khu vực ôn đới
 C. Khu vực chí tuyến
 D. Khu vực xích đạo
Câu 9: Về mùa hạ những miền gần biển có không khí:
 A. Nóng hơn so với vùng trong nội địa
 B. Ấmng hơn so với vùng trong nội địa
 C. Lạnh hơn so với vùng trong nội địa 
 D. Mát hơn so với vùng trong nội địa
Câu 10: Ba hình thức vận động chính của nước biển là:
 A. Thủy triều,dòng biển,dòng chảy
 B. Thủy triều,dòng biển,sóng
 C. Thủy triều,dòng biển,dao động ngang
 D. Thủy triều,dòng biển,dao động đứng của nước
Câu 11:Thành phần nào chiếm phần lớn trọng lượng của đất?
 A. Khoáng C. Nước
 B. Hữu cơ D. Không khí
Câu 12:Yếu tố khí hậu nào có ảnh hưởng đến quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất?
 A. Gió C. Lượng mưa
 B. Nhiệt độ D. Cả B và C
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm) 
Câu 1 (1,5 điểm): Em hãy cho biết độ muối của nước biển và đại dương do đâu mà có? Vì sao độ muối của nước trong các biển và đại dương không giống nhau?
Câu 2 (1 điểm): Đất hay thổ nhưỡng gồm có những thành phần nào? Nguồn gốc của thành phần khoáng là gì? 
Câu 3 (1,5 điểm):Vì sao nói khí hậu là nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố thực vật?Cho ví dụ?
Câu 4 (2 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy tính và so sánh tổng lượng nước(bắng m³) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ và rút ra nhận xét?
Sông Hồng
Sông Mê Công
Lưu vực (km²)
143.700
795.000
Tổng lượng nước (tỉ m³/năm)
120
507
Tổng lượng nước mùa cạn (%)
25
20
Tổng lượng nước mùa lũ (%)
75
80
 Câu 5 (1 điểm): Từ bảng số liệu trên em hãy giải thích vì sao có sự chênh lệch đó? 
 *************************************** 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
I – TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
C
A
D
B
A
D
A
D
B
A
D
II – TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (1,5 điểm): Yêu cầu học sinh trả lời được các ý sau:
 * Độ muối của nước biển và đại dương là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất,đá trong lục địa đưa ra mà có.
 * Độ muối của nước biển và đại dương cao hay thấp tùy thuộc vào nguồn nước sông chảy ra nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.Vì vậy mà độ muối của nước trong các biển và đại dương không giống nhau.
Câu 2 (1 điểm): Yêu cầu học sinh trả lời được các ý sau:
 * Lớp đất gồm có hai thành phần chính là:Thành phần khoáng và thành phần hữu cơ.Ngoài ra trong đất còn có nước và không khí.
 * Nguồn gốc của thành phần khoáng là đá mẹ.
Câu 3 (1,5 điểm): Yêu cầu học sinh trả lời được các ý sau:
 * Tùy theo đặc điểm khí hậu ở mỗi nơi mà có các loài thực vật khác nhau. Khí hậu còn ảnh hưởng quyết định đến mức độ phong phú hay nghèo nàn của thực vật ở một khu vực nhất định.
 * Ví dụ: Ở khu vực xích đạo quanh năm có khí hậu nóng, ẩm là nơi sinh trưởng và phát triển của các loài thực vật nhiệt đới. Còn ở những miền gần cực có khí hậu lạnh nên thực vật phát triển khó khăn chủ yếu là các loài rêu, địa y.
Câu 4 (2 điểm): Yêu cầu học sinh:
 * Tính được tổng lượng nước (bằng m³) của sông Hồng và sông Mê Công trong mủa cạn và mủa lũ:
Sông Hồng
Sông Mê Công
Tổng lượng nước mùa cạn (m³)
30
101,4
Tổng lượng nước mùa lũ (m³)
90
405,6
 * Nhận xét:
      + Tổng lượng nước mùa lũ ở mỗi sông đều lớn hơn rất nhiều tổng lượng nước trong mùa cạn.      
 + Tổng lượng nước mùa cạn của sông Mê Công nhỏ hơn tổng lượng nước mùa lũ (4 lần), Tổng lượng nước trong mùa cạn của sông Hồng nhỏ hơn tổng lượng nước mùa lũ (3 lần).
Câu 5 (1 điểm): Yêu cầu học sinh giải thích được các ý sau: 
 * Do mùa cạn của sông Mê Công hầu như không có mưa nên tổng lượng nước nhỏ hơn 4 lần so với mùa lũ còn mùa lũ có nguồn cung cấp nước mưa, băng tuyết tan nên sông có lượng nước lớn. Ở sông Hồng do trong mùa cạn ở miền Bắc có mưa phùn nên tổng lượng nước nhỏ hơn 3 lần so với mùa lũ còn mùa lũ có nguồn cung cấp nước mưa nên tổng lượng nước lớn.
   * Tổng lượng nước mùa lũ và mùa cạn ở sông Mê Công đều lớn hơn sông Hồng vì đây là con sông lớn, có diện tích lưu vực rộng.
 ***************************************

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_6_nam_hoc_2020_2021_co_dap.docx