Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Khối 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Cây lương thực nào dưới đây được trồng phổ biến ở Bắc Mĩ?

A. Đậu tương. B. Lúa gạo.

C. Ngô. D. Lúa mì.

Câu 2. Ngành kinh tế chiếm trên 2/3 thu nhập quốc dân ở Tây và Trung Âu là

A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp.

C. Dịch vụ. D. Du lịch.

Câu 3. Động vật độc đáo của châu Đại Dương là

A. chim cánh cụt. B. căng-gu-ru, cáo mỏ vịt.

C. gấu trắng. D. cá voi xanh.

 

doc 7 trang phuongnguyen 23/07/2022 21082
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Khối 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Khối 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Khối 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
MA TRẬN MÔN - ĐỊA LÝ – KHỐI 7 
 Học kỳ II. năm học 2020 - 2021
Thời gian làm bài 45’ ( không kể thời gian phát đề)
STT
Nội dung kiến thức/ kĩ năng
Đơn vị kiến thức/ kĩ năng
Mức độ nhận thức
Tổng
%
Tổng
điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Số CH
Thời gian
(phút)
Số CH
Thời gian
(phút)
Số CH
Thời gian
(phút)
Số CH
Thời gian
(phút)
Số CH
Thời gian
(phút) 
TN
TL
1
A. . Khu vực Bắc Mĩ
A.1. Kinh tế Bắc Mĩ
.
2
1
1
2,75
2
B. Khu vực Trung và Nam Mĩ
B.1. Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
B.2. Kinh tế Trung và Nam Mỹ
1
1
2
0
0,5
3
C. . Châu Nam Cực. 
C.1. Khí hậu Châu Nam cực
C.2 Động vật Châu Nam Cực
C. 3 Lịch sử khám phá Châu Nam cực
1
2
3
0
0,75
4
D. . Châu Đại Dương
D.1. Thiên nhiên Châu Đại Dương
1
1
1/2
2
1
2
5
E. Khái quát châu Âu.
E.1. Dân cư xã hội Châu Âu
E.2. Thiên nhiên Châu Âu
1
1
1
2
1
2,5
6
F. . khu vực Tây và Trung Âu
F.1. Kinh tế Tây và Trung Âu
F.2. Khái quát tự nhiên 
F.3. Dân cư Tây âu
1
1
1/2
1,5
Tổng
7
5
2,5
1/2
12
3
15 
Tỉ lệ % 
40%
30%
20%
10%
 30%
70%
100%
Tỉ lệ chung
70%
30%
 ĐỀ KIÊM MÔN - ĐỊA LÝ - KHỐI 7
Học kỳ II. Năm học 2020 – 2021
Thời gian làm bài 45’ (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Cây lương thực nào dưới đây được trồng phổ biến ở Bắc Mĩ?
A. Đậu tương. 	B. Lúa gạo.
C. Ngô.	D. Lúa mì.
Câu 2. Ngành kinh tế chiếm trên 2/3 thu nhập quốc dân ở Tây và Trung Âu là
A. Công nghiệp.	B. Nông nghiệp.
C. Dịch vụ.	D. Du lịch.
Câu 3. Động vật độc đáo của châu Đại Dương là
A. chim cánh cụt.	B. căng-gu-ru, cáo mỏ vịt.
C. gấu trắng. 	D. cá voi xanh.
Câu 4. Phần lớn diện tích khu vực Bắc Âu có khí hậu
A. ôn đới lục địa, lạnh.	B. địa Trung Hải.
C. ôn đới hải dương.	D. hàn đới.
Câu 5. Địa hình phía đông của lục địa Ô-xtrây-lia là
A. cao nguyên Tây Ô-xtrây-lia. 	B. dãy Đông Ô-xtrây-li-a.
C. đồng bằng trung tâm.	D. bồn địa Ac-tê-di-an.
Câu 6. Ven biển phía Tây miền Trung An-đét xuất hiện dải hoang mạc, chủ yếu do ảnh hưởng của
A. dòng biển nóng Bra-xin.	 	B. dòng biển nóng Guy-a-na.
C. dòng biển lạnh Pê-ru. 	D. địa hình khuất gió.
Câu 7. Một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã cùng nhau hình thành khối thị trường chung Mec-cô-xua để
A. thoát khỏi sự lũng đoạn của Hoa Kì.	B. kí nghị định thư Ki-ô-tô.
C. bảo vệ nguồn nước sạch.	D. khai thác rừng A-ma-dôn.
Câu 8. Loại gió thổi thường xuyên ở châu Nam Cực là loại gió nào dưới đây?
A. Gió Tín phong.	B. Gió Tây ôn đới.
C. Gió đất, gió biển.	D. Gió Đông cực.
Câu 9. Kiểu khí hậu phổ biến ở ven biển Tây Âu là
A. ôn đới hải dương. 	B. hàn đới.
C. ôn đới lục địa.	D. núi cao.
Câu 10. Động vật độc đáo ở châu Nam Cực là
A. gấu trắng. 	B. lạc đà.
C. cá voi xanh. 	D. tuần lộc.
Câu 11. Dân số châu Âu đang già đi là do tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở châu lục này
A. cao.	B. biến động.
C. trung bình.	D. rất thấp.
Câu 12. Con người phát hiện ra châu Nam Cực vào khoảng thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX.	B. Cuối thế kỉ XIX.”
C. Đầu thế kỉ XX.	D. Cuối thế kỉ XX.”
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13. (2,5điểm) 
Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ.
Câu 14. (2,0 điểm) 
Chứng minh rằng châu Âu là một châu lục đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa.
Câu 15.( 2,5điểm) 
1. Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?
2. Cho bảng số liệu sau đây:
DÂN SỐ VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
CỦA MỘT SỐ NƯỚC KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU, NĂM 2017
Tên nước
Dân số (triệu người)
GDP (tỉ USD)
CH Pháp
65,0
2586,2
Đức
83,1
3656,7
Ba Lan
38,4
526,2
Séc
10,6
215,9
	- Tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước (USD/người).
	- Nhận xét về sự chênh lệch mức thu nhập bình quân đầu người của các nước trên. 
HƯỚNG DẪM CHẤM ĐIỂM - MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI 7
Học kỳ II. Năm học 2020 – 2021
Thời gian làm bài 45’ (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm)
 ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
C
B
A
B
C
A
D
A
C
D
B
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 13. (2,5 điểm)
Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ.
- Sự phân hóa các điều kiện tự nhiên đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự phân bố sản xuất nông nghiệp Bắc Mĩ.
0,5
- Ở vùng đồng bằng: 
+ Lúa mì: phía nam Ca-na-đa, phía bắc Hòa Kì.
+ Xuống phía nam: ngô, lúa mì, lợn, bò sữa.
+ Ven vịnh Mê-hi-cô: cây nhiệt đới (bông, mía...), cây ăn quả.
0,5
- Ở vùng núi và cao nguyên phía tây Hòa Kì: chăn thả gia súc.
0, 5
- Phía tây nam Hoa Kì: cây ăn quả như cam, chanh, nho...
0, 5
- Trên sơn nguyên Mê-hi-cô: chăn nuôi gia súc lớn, trồng ngô, cây công nghiệp nhiệt đới để xuất khẩu.
0,5
Câu 14. (2,0 điểm)
Chứng minh rằng châu Âu là một châu lục đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa.
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it. 
0,5
- Có ba nhóm ngôn ngữ chính: Giec-man, La-tinh và Xla-vơ.
0,5
- Do tính chất đa dân tộc nên phần lớn các nước châu Âu đều đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
0,5
- Phần lớn châu Âu theo đạo Cơ Đốc, gồm đạo Thiên Chúa, đạo Tin Lành và đạo Chính Thống, ngoài ra còn có một số vùng theo đạo Hồi.
0,5
Câu 15. (2,5 điểm)
1. Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?
- Có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ lục địa Ô-xtrây-li-a nên không khí ổn định khó gây mưa.
0,5
- Phía đông là dãy Đông Ô-xtrây-li-a chạy sát biển từ bắc xuống nam đã chắn gió từ biển thổi vào.
0,5
- Lãnh thổ rộng lớn, phía tây lại có dong biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a.
0,5
2. Tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước. Nhận xét về sự chênh lệch mức thu nhập bình quân đầu người của các nước trên.
- Thu nhập bình quân đầu người:
+ CH Pháp: 39 787,7 USD/người.
+ Đức: 44 003,6 USD/người.
+ Ba Lan: 13 703,1 USD/người.
+ Séc: 20 367,9 USD/người.
0,5
- Nhận xét: Thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch giữa các nước: cao nhất là Đức, thấp nhất là Ba Lan.
0,5

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_khoi_7_nam_hoc_2020_2021_co.doc