Đề ôn tập số 1 môn Lịch sử 9

1. Tình thế cách mạng nước ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là.

A. Bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.

B. Vô cùng khó khăn "ngàn cân treo sợi tóc" bởi giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.

C. Thuận lợi vì nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô và các lực lượng hoà bình, dân chủ trên thế giới.

D. Vô cùng khó khăn vì phải đương đầu với thực dân Pháp quay trở lại xâm lược có sự giúp sức của Mĩ.

2. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên bầu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà diễn ra ngày

A. 2 - 9 - 1945. B. 6 - 1 - 1946. C. 2 - 3 - 1946. D. 6 - 1 - 1947.

3. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói, Đảng và nhân dân ta đã thực hiện biện pháp.

A. quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước, tổ chức "ngày đồng tâm", lập các hũ gạo cứu đói.

B. Nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo.

C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.

D. Kêu gọi sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước

 

docx 8 trang phuongnguyen 27/07/2022 5940
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 1 môn Lịch sử 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 1 môn Lịch sử 9

Đề ôn tập số 1 môn Lịch sử 9
Đề ôn sử 9 số 1
1. Tình thế cách mạng nước ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là.
A. Bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.
B. Vô cùng khó khăn "ngàn cân treo sợi tóc" bởi giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
C. Thuận lợi vì nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô và các lực lượng hoà bình, dân chủ trên thế giới.
D. Vô cùng khó khăn vì phải đương đầu với thực dân Pháp quay trở lại xâm lược có sự giúp sức của Mĩ.
2. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên bầu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà diễn ra ngày
A. 2 - 9 - 1945.	 B. 6 - 1 - 1946. C. 2 - 3 - 1946. D. 6 - 1 - 1947.
3. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói, Đảng và nhân dân ta đã thực hiện biện pháp.
A. quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước, tổ chức "ngày đồng tâm", lập các hũ gạo cứu đói...
B. Nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo.
C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
D. Kêu gọi sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước.
4. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ nhằm.
A. Xoá nạn mù chữ và nâng cao trình độ văn hoá cho nhân dân lao động.
B. Chăm lo đời sống cho nhân dân.
C. giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân.
D. Xoá các tệ nạn xã hội, xây dựng nếp sống văn hoá mới trong nhân dân.
5. Trong những năm 1945 - 1946, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào gì để góp phần giải quyết khó khăn về tài chính?
A. Ngày đồng tâm B. Tăng gia sản xuất
C. Không một tấc đất bỏ hoang. D. Xây dựng "Quỹ độc lập" và "Tuần lễ vàng".
6. Nhân dân Nam Bộ bắt đầu cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược ngày.
A. 2 - 9 - 1945.	C. 23 - 10 - 1945
B. 23 - 9 - 1945.	D. 23 - 9 - 1946.
7. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ trong hoàn cảnh.
A. Phát xít Nhật tăng cường những hoạt động chống phá cách mạng Đông Dương.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc câu kết với thực dân Pháp tiến hành đàn áp cách mạng Đông Dương.
C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta ở Nam Bộ.
D. Thực dân Pháp phá hoại Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946), nhằm xâm lược nước ta một lần nữa.
8. Trước hành động khiêu khích, đe doạ của quân Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp và quyết định phát động toàn quốc kháng chiến tại
A. Pác Bó (Cao Bằng).	C. Tân Trào (Tuyên Quang).
B. Vạn Phúc (Hà Đông, Hà Nội). 	D. Định Hoá (Thái Nguyên).
9. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày
A. 23	- 9 - 1945.	C. 23 - 9 - 1946.
B. 19 - 12 - 1945.	D. 19 - 12 - 1946.
10. Để kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng, Chính phủ
A. Ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. Ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Cho xuất bản cuốn sách Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Kêu gọi nhân dân kháng chiến, kiến quốc.
11. Văn kiện lịch sử quan trọng nói về đường lối kháng chiến chống Pháp do Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương Trường Chinh viết là
A. Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hoá Việt Nam.
B. Đề cương văn hoá Việt Nam.
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Vấn đề dân cày.
12. Địa phương đi đầu trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là
A. Hà Nội.	C. Huế.
B. Nam Định.	D. các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
13. Trong những ngày đẩu: của cuộc kháng chiến toàn quốc, cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã có tác dụng
A. Tiêu diệt sinh lực địch, bảo vệ vững chắc Thủ đô Hà Nội và các cơ quan Trung ương Đảng, Chính phủ.
B. Giam chân quân Pháp ở Hà Nội, các thành phố và thị xã, tạo điều kiện cho công cuộc chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
C. Buộc Pháp phải rút khỏi Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
D. Tập dượt cho cuộc chiến đấu lâu dài.
14. Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc vào ngày
A. 7 – 9 – 1947	C. 17 – 10 – 1947
B. 7 – 10 – 1947	D. 17 – 11 –1947
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hóa thành hai bộ phận là
A. tư sản dân tộc, tư sản mại bản. B. tư sản dân tộc, giai cấp địa chủ
C. tư sản mại bản, tiểu tư sản dân tộc. D. tư sản dân tộc, tiểu tư sản mại bản.
Câu 16. Lựa chọn mốc thời gian và địa điểm Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước?
A. 5/6/1911 – Phan Thiết. B. 5/6/1911 – Huế. 
C. 5/6/1911 – Sài Gòn. D. 5/6/1911 – Nghệ An.
Câu 17. Người truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về Việt Nam chuẩn bị cho sự ra đời của
Đảng Cộng sản là 
A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú 
C. Nguyễn Đức Cảnh D. Hồ Tùng Mậu
Câu 18. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là 
A. chủ nghĩa thực dân cũ.	 B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa phát xít.	 D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 19. Lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong 
A. khởi nghĩa Bắc Sơn. B. binh biến Đô Lương.
C. khởi nghĩa Nam Kì. D. khởi nghĩa Ba Tơ.
Câu 20. Nguyễn Ái Quốc về nước để trực tiếp lãnh đạo cách mạng nước ta vào thời gian nào và ở đâu?
A. 28-1-1941 ở Cao Bằng. B. 28-1-1941 ở Thái Nguyên. 
C. 28-1-1941 ở Tuyên Quang. D. 28-1-1941 ở Yên Bái.
Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, những lực lượng nào vào làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật ở nước ta?
A. Quân đội Anh, Tưởng. B. Quân đội Tưởng, Pháp.
C. Quân đội Anh, Mĩ. D. Quân đội Anh, Đức.
Câu 22. Sau Cách mạng tháng 8 -1945, nước ta phải đối mặt với những kẻ thù nào?
A. Anh, Pháp, Tưởng, Nhật. B. Anh, Pháp, Tưởng, Mĩ
C. Đức, Pháp, Tưởng, Nhật D. Anh, Pháp, Tưởng, Đức.
Câu 23. Ai là người thay mặt cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Phạm Văn Đồng.	B. Lê Văn Lương .
C. Hồ Chí Minh.	 D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 24. Sự cấu kết của Pháp với Tưởng được biểu hiện bằng sự kiện nào?
A. Kí Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946). 
B. Lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.
C. Pháp mở cuộc tấn công ta ở Nam bộ và Nam Trung bộ.
D. Pháp thông qua kế hoạch Rơ-ve.
Câu 25. Trong kháng chiến chống Pháp, chiến thắng nào đã giúp ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Chiến dịch Hòa Bình 1952.
Câu 26 Chiến dịch nào của ta đã làm phá sản Kế hoạch Rơ-ve của Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.	B. Chiến dịch Biên giới 1950. 
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 D. Chiến dịch Hòa Bình 1952.
Câu 27. Nguyên thủ của các quốc gia nào tham gia cuộc gặp gỡ tại I-an-ta (Liên Xô) năm 1945?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Mĩ, Liên Xô, Hà Lan.
C. Anh, Pháp, Liên Xô. D. Liên Xô, Pháp, Đức.
Câu 28. Sự kiện lịch sử tiêu biểu ở khu vực Mĩ La - tinh diễn ra vào ngày 01-01-1959 là
A. Cách mạng nhân dân Chi - lê giành thắng lợi.
B. Cách mạng nhân dân Cô-lôm-bi-a giành thắng lợi.
C. Cách mạng nhân dân Cu Ba giành thắng lợi.
D. Cách mạng nhân dân Ác-hen-ti-na giành thắng lợi.
Câu 29. Sau năm 1945, để nhận được viện trợ của Mĩ các nước Tây Âu phải 
A. liên kết lại với nhau thành một tổ chức thống nhất.
B. thành lập các trung tâm kinh tế - văn hóa lớn.
C. tuân theo những điều kiện do Mĩ đặt ra.
D. tiến hành chiến tranh xâm lược các nước thuộc địa.
Câu 30. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp ở Việt Nam là
A. vừa khai thác vừa chế biến. 
B. đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
C. đầu tư phát triển công nghiệp nặng. 
D. mở rộng về quy mô, tăng cường về tốc độ.
Câu 31. Yếu tố nào dưới đây đã tác động trực tiếp đến sự phân hóa của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918)?
A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.
B. Ảnh hưởng Cách mạng tháng Mười Nga.
C. Pháp đẩy mạnh đàn áp phong trào đấu tranh.
D. Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin về nước.
Câu 32. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1925 chủ yếu là
A. Đòi quyền lợi về kinh tế.	 
B. Đòi quyền lợi về chính trị .
C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị. 	 
D. Đòi tự do dân chủ và hòa bình.
Câu 33. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát đến tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Đấu tranh của công nhân dệt Nam Định (1926).
C. Đấu tranh của công nhân Ba Son ở cảng Sài Gòn (8-1925) .
D. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922)
Câu 34. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức Cộng sản thành Đange Cộng sản Việt Nam.
D. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản.
Câu 35. Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
B. Cách mạng tháng Tám thành công
C. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước.
D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
Câu 36. Lực lượng nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Minh. C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 37. Tại Hội nghị Trung ương Đảng VIII (5-1941), xác định nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 là
A. phải giải phóng cho được các dân tộc khỏi ách Pháp – Nhật.
B. phải chống phong kiến để thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.
C. vấn đề chống đế quốc và phong kiến được đặt ngang hàng nhau.
D. nêu cao vấn đề chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh thế giới.
Câu 38. Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?
A. Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
B. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.
C. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
D. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.
Câu 39. Chủ trương, sách lược của Đảng đối với quân Tưởng và Pháp trước ngày 
6-3-1946 là
A. hòa hoãn với quân Tưởng để tập trung lực lượng đánh Pháp ở Nam Bộ.
B. hòa hoãn với quân Tưởng ở miền Bắc, với Pháp ở Nam Bộ.
C. hòa hoãn với Pháp để nhanh chóng đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước.
D. hòa hoãn với Pháp, dựa vào Pháp để đuổi quân Tưởng về nước. 
Câu 40. Chủ trương sách lược của Đảng ta đối với Pháp trong khoảng thời gian 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng về nước.
B. Kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng Pháp
D. Cho quân Pháp ra Bắc thay Tưởng giải giáp quân đội Nhật. 
Câu 41. Vì sao, từ cuối những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
A. Mười nước Đông Nam Á đều trở thành nước công nghiệp.
B. Mười nước Đông Nam Á trở thành “con rồng” ở châu Á.
C. Mười nước Đông Nam Á tăng cường phát triển xã hội.
D. Mười nước Đông Nam Á đều nằm trong Tổ chức ASEAN.
Câu 42. Thực dân Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương nhằm mục đích gì?
A. Phát triển kinh tế ở Đông Dương.
B. Nắm chặt hơn thị trường Đông Dương.
C. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
D. Ngăn chặn hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
Câu 43. Trong cuộc khai thác lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp phát triển giao thông vận tải nhằm mục đích gì?
A Giải quyết nạn thất nghiệp ở Đông Dương.
B. Mở mang hệ thống giao thông Đông Dương ngang tầm với thế giới.
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa và đàn áp của chúng.
D. Phục vụ công việc đi lại của nhân dân Đông Dương được thuận lợi hơn.
Câu 44. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. 
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945. 
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. 
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 45. Thắng lợi quan trọng của Hội nghị Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là 
A. tạo điều kiện làm phá sản chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
B. phá sản hoàn toàn chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 46. Từ sự thất bại của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, chúng ta rút ra được bài học gì quan trọng cho cách mạng Việt Nam?
A. Phải chuẩn bị chu đáo về lực lượng.
B. Phải đoàn kết tập hợp được nhân dân.
C. Phải có sự chỉ đạo thống nhất trên toàn quốc.
D. Phải có giai cấp lãnh đạo với đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 47. Nhận xét nào sau đây đầy đủ nhất về cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
A. Tính chất chiến đấu ác liệt, thời gian tồn tại dài.
B. Nổ ra còn rời rạc không có sự đoàn kết chỉ huy thống nhất .
C. Có quy mô lớn nhất, địa bàn rộng, tổ chức chặt chẽ, chỉ huy thống nhất, chiến đấu ác liệt.
D. Nghĩa quân chiến đấu quyết liệt trong thời gian dài, quyết tâm bảo vệ căn cứ.
Câu 48. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945, có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? 
A. Cương quyết trong đấu tranh. B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh. 
C. Nhân nhượng với kẻ thù. D. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.
Câu 49. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng nước ta trong những năm 1930 – 1931 so với trước năm 1930 là
A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. 
D. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 50. Nguyên nhân chung nào sau đây góp phần thúc đẩy nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản phát triển mạnh mẽ trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
B. Lợi dụng vốn nước ngoài để đầu tư phát triển kinh tế.
C. Tận dụng được những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Biết “len lách”, xâm nhập vào thị trường thế giới.
D. bị các nước đế quốc phương Tây nhòm ngó, âm mưu xâm lược. 
Câu 51. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước châu Á đã giành được độc lập.
B. các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.
C. các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
D. các nước châu Á phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 52. Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước?
A. Sang phương Tây tìm đường cứu nước. 
B. Sang Châu Mĩ tìm đường cứu nước.
C. Sang Châu Phi tìm đường cứu nước. 
D. Sang phương Đông tìm đường cứu nước.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_1_mon_lich_su_9.docx