Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2015-2016

ĐỀ SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.

1. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì?

A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.

B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.

C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.

D. Cả ba phương án A, B, C.

2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?

A. Ngày 07 – 02 – 1418

B. Ngày 17 – 12 – 1416

C. Ngày 28 – 6 – 1917

 

doc 22 trang phuongnguyen 02/08/2022 21260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2015-2016

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2015-2016
TRƯỜNG THCS ..
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 7
Thời gian làm: 45 phút
BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ LỚP 7
ĐỀ SỐ 1
Phần 1. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. 
1. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì? 
A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động. 
B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.
C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết. 
D. Cả ba phương án A, B, C.
2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?
A. Ngày 07 – 02 – 1418 
B. Ngày 17 – 12 – 1416 
C. Ngày 28 – 6 – 1917
3. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai? 
A. Ông là một nhà quân sự, chính trị lỗi lạc, là tác giả của bài Đại Cáo Bình Ngô.
B. Ông là người cùng Lê Lợi lãnh đạo nhân dân ta khởi nghĩa chống giặc Minh thắng lợi.
Trả lời: Ông là: 
4. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?
“Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải”
A. Giết chết B. Chặt đầu C. Đi tù D. Tru di 
5. Thế kỉ XVII, “Kẻ Chợ” là tên gọi của đô thị nào ở nước ta? 
A. Phố Hiến (Hưng Yên) 
B. Thăng Long (Hà Nội) 
C. Thanh Hà (Thừa Thiên - Huế) 
D. Hội An (Quảng Nam)
6. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh – Nguyễn ? 
A. Sông Gianh (Quảng Bình) 
B. Vùng núi Tam Đảo
C. Thanh Hóa – Nghệ An 
D. Quang Bình – Hà Tĩnh
7. Luật pháp thời Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào? 
A. Bảo vệ quyền lợi của vua và quý tộc.
B. Khuyến khích sản xuất.
C. Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
D. Xác nhận quyền sở hữu tài sản.
8. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăng-đơ Rôt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt (có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy. 
A. Đúng B. Sai 
Câu 2: (1,0 Điểm) Chọn các thông tin sau (Lê Sơ, 989, 26, 20) và điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau: 
Thời  (1) (1428 - 1527) tổ chức được  (2) khoa thi. Đỗ  (3) tiến sĩ và (4) trạng nguyên. 
Phần 2. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 3. (3,5 điểm) Trình bày diễn biến chính và kết quả của trận Tốt Động - Chúc Động? 
Câu 4. (2,0 điểm) Vì sao nền giáo dục thời Lê Sơ phát triển mạnh mẽ như vậy? 
Câu 5. (1,5 điểm) Hãy cho biết hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
Nguyễn Trãi
D
B
A
C
A
Câu 2. (1,0 điểm) 
(1) Lê Sơ
(2) 26	
(3) 989 	
(4) 20 
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 3 (3,5 điểm) Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối 1427) 
a. Diễn biến: 
- Tháng 10-1426, Vương Thông chỉ huy 5 vạn viện binh kéo vào thành Đông Quan. (0,5 điểm)
- Ngày 7-10-1426, Vương Thông tiến đánh quân chủ lực của ta ở Cao Bộ (Chương Mĩ - Hà tây). (0,5 điểm)
- Nắm được âm mưu của địch, ta đặt phục binh ở Tốt Động – Chúc Động. Giặc lọt vào trận địa, quân ta nhất tề xông ra tiêu diệt. (0,5 điểm)
b. Kết quả:
- Năm vạn quân địch tử thương, bắt sống trên một vạn; Vương Thông bị thương tháo chạy về Đông Quan. (1,0 điểm)
- Nghĩa quân thừa thắng kéo quân về vây hãm thành Đông Quan và giải phóng thêm nhiều châu, huyện. (1,0 điểm)
Câu 4 (2,0 điểm)
- Nền giáo dục thời Lê Sơ phát triển mạnh mẽ như vậy vì: 
- Nhà nước quan tâm đến giáo dục. (0,5 điểm)
- Ở các đạo, phủ đều có trường công, hàng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại. (0,5 điểm)
- Đa số người dân đều có thể đi học, trừ những kẻ phạm tội và làm nghề ca hát. (0,5 điểm)
- Giáo dục, thi cử qui củ, chặt chẽ. (0,5 điểm)
Câu 5 (1,5 điểm)
- Hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn: (0,5 điểm)
+ Đất nước bị chia cắt, kinh tế sa sút, chính trị xã hội mất ổn định, nhân dân lầm than... (0,5 điểm)
+ Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa vì tranh giành quyền lực giữa hai tập đoàn phong kiến. (0,5 điểm)
ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD-ĐT SÔNG HINH
TRƯỜNG THCS EALY
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2015-2016
Môn: Lịch sử - Lớp 7
Thời gian:45 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng:
1. Phong trào Tây Sơn bùng nổ vào thời gian nào?
A. 1075         B. 1010            C. 1285           D. 1771
2. Anh em Tây Sơn hạ thành Phú Xuân vào thời gian nào?
A. 1010         B. 1075          C. 1786            D. 1785
3. Anh em Tây Sơn giành thắng lợi trận Rạch Gầm-Xoài Mút vào thời gian nào?
A. 1075       B. 1785          C. 1789             D. 1802
4. Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp?
A. Tết Kỉ Dậu   B. 1785            C. 1789        D. 1802
5. Quang Trung lật đổ chính quyền họ Nguyễn vào thời gian nào?
A. 1075       B. 1777             C. 1789           D. 1802
6. Phong trào Tây Sơn diễn ra trong khoảng thời gian bao lâu?
A. 17 năm        B. 18 năm          C. 19 năm        D. 20 năm
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm) Việc tổ chức quân đội thời Lê Sơ như thế nào? Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà nước thời Lê Sơ đối với lãnh thổ đất nước qua đoạn trích sau: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biệ chớ cho họ lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải tru di".
Câu 2. (3,0 điểm) Trình bày sự phát triển phong phú, đa dạng của những loại hình văn học, nghệ thuật dân gian nước ta vào các thế kỉ XVII - XVIII.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
1. D        2. C       3. B         4. C        5. B         6. A
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. 
* Việc tổ chức quân đội thời Lê Sơ như thế nào?
- Theo chế độ "ngụ binh ư nông"
- Có 2 bộ phận
+ Quân ở triều đình
+ Quân ở địa phương
- Hằng năm quân lính tập trận, võ nghệ. Vùng biên giới bố phòng nghiêm ngặt.
* Chủ trương của nhà nước là phải giữ gìn non sông đất nước nghiêm ngặt, kiên quyết không để cho láng giềng xâm lấn. Đó là việc bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc. Bên cạnh đó cũng có những chính sách mềm dẻo, lấy ngoại giao, hoà bình làm trọng để người dân có thời gian phát triển kinh tế xây dựng đất nước.
* Hiện nay đối với tình hình biển Đông, Đảng và nhà nước ta cũng kiên quyết bảo vệ non sông đất nước và luôn lấy hoà bình làm trọng để không phải gây chiến tranh đổ máu tổn hại đến sức dân.
Câu 2. Trình bày sự phát triển phong phú, đa dạng của những loại hình văn học, nghệ thuật dân gian nước ta vào các thế kỉ XVI-XVIII.
* Văn học: Chữ Hán, chữ Nôm.
- Nội dung: Bảo vệ con người, lên án cái xấu xa, thối nát...
- Tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ...
- Tác phẩm: Nhị Độ Mai, Thạch Sanh, trạng Quỳnh, trạng Lợn...
* Nghệ thuật dân gian: Đa dạng, phong phú.
- Múa, ảo thuật, điêu khắc, các trò chơi dân gian như chọi gà, chèo thuyền, đánh đu, luyện võ; Hát, sân khấu tuồng, chèo, hát ả đào...
- Nội dung: phản ánh đời sống lao động cần cù, chịu khó nhưng lạc quan của nhân dân, ca ngợi tình yêu con người...
ĐỀ SỐ 3
PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
Họ và tên:..................................
Lớp:...........................................
 KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: Lịch Sử 7
Thời gian 45 phút (không kể giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau (từ câu 1 – 4)
Câu 1: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là?
A. Lê Lợi 	B. Lê Thánh Tông 
C. Nguyễn Hoàng	 	D. Lương Thế Vinh
Câu 2: Chữ Quốc ngữ ra đời trên cơ sở:
A. Chữ Hán B. Chữ cái La-tinh 
C. Ghi âm tiếng Việt	 D. Chữ Nôm ghi âm tiếng Việt
Câu 3: Quang Trung đại phá quân Thanh trong bao nhiêu ngày:
A. 5 ngày 	B. 6 ngày
C. 7 ngày 	D. 8 ngày 
Câu 4: Huế là cố đô của:
A. Nhà Lê 	B. Nhà Nguyễn
C. Nhà Trần	D. Nhà Tây Sơn
Câu 5: Hãy nối tên tác giả ở cột trái tương ứng tác phẩm ở cột phải cho đúng. (1.0 điểm)
 Tên tác giả Tác phẩm
1. Lê Thánh Tông
A. Bình Ngô đại cáo
2. Nguyễn Trãi
B. Hồng Đức quốc âm thi tập
3. Lương Thế Vinh
C. Đại Việt sử kí toàn thư
4. Lê Hữu Trác
D. Đại thành toán pháp
5. Ngô Sĩ Liên
Câu 6: Hoàn thành đoạn trích thể hiện quyết tâm đánh tan quân ngoại xâm của Quang Trung.
"Đanh cho để....................,
Đánh cho để đen răng,
Đánh cho nó chích luân .......................,
Đánh cho nó phiến giáp .............................,
Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi ...........
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm 1418 - 1423? Tại sao quân Minh chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi?
Câu 2: Hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê Sơ.
Câu 3: Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn? 
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
A/ Trắc nghiệm: 3,0 điểm
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
Đap án
A
B - C
A
A - C
Câu 5: Hãy nối tên tác giả ở cột trái tương ứng tác phẩm ở cột phải cho đúng. (1,0 điểm)
 Tên tác giả Tác phẩm
1. Lê Thánh Tông
A. Bình Ngô đại cáo
2. Nguyễn Trãi
B. Hồng Đức quốc âm thi tập
3. Lương Thế Vinh
C. Đại Việt sử kí toàn thư
4. Lê Hữu Trác
D. Đại thành toán pháp
5. Ngô Sĩ Liên
Câu 6: Hoàn thành đoạn trích thể hiện quyết tâm đánh tan quân ngoại xâm của Quang Trung.
"Đanh cho để dài toc,
Đánh cho để đen răng,
Đánh cho nó chích luân bất phản,
Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn,
Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ".
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm 1418 - 1423? Tại sao quân Minh chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi?
* Tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn
- Các nghĩa sĩ chiến đấu hết sức anh dũng.
- Lòng quả cảm và trung kiên bảo vệ chủ tướng.
- Tinh thần đoàn kết cùng gánh vác khi nghĩa quân khó khăn
* Vi: quân Minh muốn mua chuộc Lê Lợi.
Câu 2: (2,0 điểm) Hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê Sơ.
* Nông nghiệp:
- Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng
- Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng.
- Đặt một số chức quan chuyên lo nông nghiệp
- Ban hành phép quân điền 
* Công thương nghiệp:
- Thủ công truyền thống ngày càng phát triển.
- Nhiều làng thủ công ra đời.
- Các xưởng do nhà nước quản lý được đẩy mạnh.
- Thành lập nhiều chợ mới.
- Buôn bán với nước ngoài được duy trì.
Câu 3: (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn?
* Nguyên nhân thắng lơi:
- Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy
- Quang Trung là anh hùng dân tộc.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát.
- Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia.
- Đánh tan các cuộc xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập của quốc gia.
ĐỀ SỐ 4
PHÒNG GD&ĐT ĐĂKR’LẤP
TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT
ĐỀ KIỂM TRA
TRẮC NGHIỆM:
Chọn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau - mỗi câu đúng là 0,25 điểm
1. Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh do Lê Lợi và Nguyễn Trãi nổ ra vào thời gian nào? ở đâu? 
A. năm 1417, ở Lam Sơn- Thanh Hóa	 
B. năm 1418, ở Chí Linh- Thanh Hóa
C. năm 1418, ở Lam Sơn- Thanh Hóa	
D. Năm 1418, ở Lam Sơn- Hà Tĩnh
2. Để cứu chủ tướng Lê Lợi trong lúc nguy khốn, Lê Lai đã làm gì?
A. Thay Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến	 
B. Giúp Lê Lợi đóng quân an toàn
C. Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướng 
D. Câu B và C đúng.
3. Chiến thắng nào quyết định trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A.Tốt Động - Chúc Động (1426)	 
B. Chi Lăng - Xương Giang (1427)
C. Chí Linh (1424)	 
D. Diễn Châu (1425)
4. Khởi nghĩa Lam Sơn kéo dài trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. 1418 - 1428	B. 1417 - 1427	C. 1418 - 1427	 D.1417 - 1428
5. Nước Đại Việt thời Lê Thánh Tông cả nước chia thành:
A. 12 đạo	B. 12 lộ	C.12 phủ	D. 13 đạo thừa tuyên
6. Dưới thời Lê Sơ hệ tư tưởng nào sau đây chiếm vị trí độc tôn?
A. Phật Giáo	B. Nho Giáo	C. Thiên chúa Giáo	 D. Đạo giáo
7. Vị vua nào anh minh nhất thời Lê sơ?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Thánh Tông	 C. Lê Thái Tông	 D. Lê Nhân Tông
8. Thời Lê Sơ Ngô Sĩ Liên đã viết tác phẩmnào sau đây?
A. Đại Việt sử kí	B. Đại Việt sử kí toàn thư	C. Sử kí tục biên	D. cả A và B
9. Điền vào chỗ còn trống: 0.5đ
- Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành một bộ luật mới gọi là  hay 
10. Ghép các chữ cái đứng trước các ý ở cột I với cột II cho đúng 0,5 điểm
CỘT I
CỘT II
A. Năm 1527
1. Xuất hiện Nam Triều
B. Năm 1533
2. Xuất hiện Bắc Triều.
C. Năm 1592
3. Chiến tranh Nam - Bắc triều chấm dứt 
B- TỰ LUẬN: 7,0 điểm
CÂU 1: Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh – Nguyễn? Hậu quả của các cuộc chiến tranh phong kiến ở thế kỉ XVI – XVII? 3,5 điểm
CÂU 2: Vì sao khởi nghĩa Tây Sơn ngay từ đầu được đông đảo các giai cấp, tầng lớp nhân dân và đồng bào các dân tộc thiểu số ủng hộ? 3,5 điểm
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
A-TRẮC NGHIỆM:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
C
B
C
D
B
B
B
Câu 9. Quốc triều hình luật hay luật Hồng Đức
Câu 10: A - 2 B - 1 C - 3 
B-TỰ LUẬN:
Câu 1:
* Nguyên nhân chiến tranh Nam - Bắc triều 1,0 điểm
- Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc => Bắc triều.
- Năm 1533 Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua lập ra Nam triều. Hai bên đánh nhau liên miên gây ra cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều.
* Nguyên nhân chiến tranh Trịnh - Nguyễn: 1,0 điểm
- Năm 1545 Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên nắm binh quyền.
- Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ, xin vào trấn thủ đất Thuận Hoá, Quảng Nam.
àHình thành thế lực họ Nguyễn.
- Đàng Ngoài họ Trịnh xưng vương gọi là chúa Trịnh .
- Đàng trong chúa Nguyễn cai quản.
* Hậu quả: 1,5 điểm
Gây trở ngại cho giao lưu kinh tế, văn hoá làm suy giảm tiềm lực đất nước đời sống nhân dân rất khổ cực.Đất nước bị chia cắt lâu dài.
Câu 2: 
- Dưới chính quyền của họ Nguyễn ở đàng Trong thế kỉ XVIII cuộc sống của người dân ngày càng cơ cực. Nỗi bất bình oán giận của các tầng lớp ND đối với chính quyền họ Nguyễn ngày càng sâu sắc.
- Nghĩa quân Tây Sơn đã đề ra khẩu hiệu hợp với lòng dân, nhất là dân nghèo: “lấy của người giàu chia cho người nghèo”, Xoá nợ cho nông dân, bãi bỏ nhiều thứ thuế.
ĐỀ SỐ 5
Trường THCS Quỳnh Hồng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Lịch sử - Lớp: 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 (1,0 điểm): Viết chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các câu dưới đây:
a) Hồ Xuân Hương là bà chúa thơ Nôm
b) Truyện Kiều là tác phẩm kiệt suất của Nguyễn Du
c) Ở thế kỉ XVIII văn học chữ Nôm phát triển hơn hẳn văn học chữ Hán
d) Chùa Tây Phương là công trình kiến trúc nổi tiếng thế kỷ XVIII
Câu 2 (2,0 điểm) Viết chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các câu dưới đây:
a) Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung.
b) Lê Chiêu Thống là tên bán nước
c) Cuộc đại phá quân Thanh của Quang Trung chỉ diễn ra trong 5 ngày đêm...
d) Tôn Sĩ Nghị thắt cổ tự tử.
Câu 3 (2,0 điểm) Viết chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các câu dưới đây:
a) Triều Tây Sơn có bộ Đại Việt sử kí tiền biên.
b) Lê Qúy Đôn là nhà bác học lớn nhất thế kỉ XVIII
c) Phan Huy Chú là tác giả bộ Lịch triều hiến chương loại chí.
d) Lê Hữu Trác là thầy thuốc có uy tín lớn ở thế kỉ XVII.
e) Lê Quang Định là tác giả cuốn Đại Việt thông sử.
Phần II: Tự luận (5,0 điểm)
Em hãy trình bày diễn biến của trận Ngọc Hồi - Đống Đa? Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn?
Đáp án đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: 
Câu
a
b
c
d
Đáp án
Đ
Đ
Đ
Đ
Câu 2: 
Câu
a
b
c
d
Đáp án
Đ
Đ
Đ
Đ
Câu 3: 
Câu
a
b
c
d
e
Đáp án
Đ
S
Đ
Đ
S
Phần II: Tự luận
Sách giáo khoa từ trang 128 đến trang 131
ĐỀ SỐ 6
TRƯỜNG THCS TRÀ LINH
HỌ VÀ TÊN...........................
LỚP: ..../....
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
 NĂM HỌC: 2013 - 2014
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng. (1,0 điểm)
Câu 1: Lê Lợi tạm hòa hoãn với quân Minh vì:
A. Tránh các cuộc vây quét của quân Minh.
B. Quân Minh quá mạnh. 
C. Giúp nghĩa quân có thời gian củng cố lực lượng và tích lũy lương thực.
D. Quân Minh dụ Lê Lợi.
Câu 2: Nguyễn Huệ lên ngôi vua lấy niên hiệu là:
Bình Định Vương. B. Đông Định Vương. 
C. Đại Cồ Việt. D. Quang Trung
Câu 3: Luật Hồng Đức do ai ban hành:
Lê Thánh Tông. B. Lê Thái Tổ. 
C. Lê Thái Tổ. D. Lê Nhân Tông.
Câu 4: Thời Nguyễn, lập “ Tứ dịch quán” để làm gì? 
A. Dạy chữ Hán. B. Dạy chữ Nôm. 
C Dạy chữ Quốc Ngữ. D. Dạy tiếng nước ngoài.
II. Điền đúng (Đ), hoặc sai (S) vào các câu sau: (1điểm)
 1. Sông Mã là ranh giới chia đất nước thành hai Đàng là Đàng ngoài và Đàng trong.
 2. Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, lập ra nhà Mạc.
 3. Thời Quang Trung chữ viết chính thức là chữ Nôm.
 4. Nguyễn Ánh chia đất nước thành 30 tỉnh và 1 phủ.
III. Hãy nối thời gian (cột A)với sự kiện (cột B) cho đúng: (1,0 điểm)
Cột A 
 Cột B
Kết quả
1. Năm 1771
A. Gia Long đặt Quốc hiệu Việt Nam
1-.
2. Năm 1406 
B. 20 vạn quan Minh kéo vào nước ta
2-.
3. Năm 1804 
C. Nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt quân Xiêm
3-.
4. Năm 1785 
D. Khởi nghĩa Tây Sơn
4-.
B. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? (2,5 điểm) 
Câu 2: Nêu tình hình chính trị nước ta ở thế kỉ XVI - XVIII? (2,5 điểm)
Câu 3: Cố đô Huế được xây dựng từ thời vua nào? Em làm gì để góp phần bảo vệ Cố đô Huế?(2 điểm) 
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
A.Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng: (1,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
A
C
II. 1- S 2 - Đ 3 - Đ 4 - Đ. (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
III. (1,0 điểm) 1 + D 2 + B 3 + A 4 + C (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
B. Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Nguyên nhân: 
+ Ý chí đấu tranh và tinh thần yêu nước
0,5
+ Có sự lãnh đâọ tài tình, sáng suốt của Quang Trung và của Bộ chỉ huy nghĩa quân
0,5
- Ý nghĩa: 
+ Lật đổ chính quyền phong kiến họ Nguyễn, Trịnh, Lê.
0,5
+ Xóa bỏ ranh giới và thống nhất đất nước
+ Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh. Bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
0,5
0,5
2
- Nhà nước suy yếu.
0,5
- Quan lại lộng hành, cậy quyền ức hiếp nhân dân...
0,5
- Các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực
0,5
- Bùng nổ các cuộc đấu tranh
0,5
- Đất nước chia cắt
0,5
3
- Vua Gia Long
0,5
- Tự hào về những công trình kiến trúc của triều Nguyễn
- Tự ý thức bảo vệ và tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ; 
- Bản thân thường xuyên giới thiệu mọi người biết về di tích này để cùng biết 
0,5
0,5
0,5
ĐỀ SỐ 7
Trường THCS Ealy
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN LỊCH SỬ 7 NH: 2013 - 2014
(Thời gian 45 phút không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Hãy nêu những thành tựu về văn hóa, giáo dục Đại Việt thời Lê Sơ. Vì sao có được thành tựu đó? (4,0 điểm).
Câu 2: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phục hồi và phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc? (3,0 điểm).
Câu 3: Văn học, nghệ thuật nước ta cuối thế kỉ XVIII- Nửa đầu thế kỉ XIX như thế nào? Có gì đặc sắc? (3,0 điểm)
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
Câu 1: Hãy nêu những thành tựu về văn hóa, giáo dục Đại Việt thời Lê Sơ. Vì sao có được thành tựu đó? (4,0 điểm).
* Tình hình giáo dục và khoa cử
- Giáo dục:
+ Dựng Quốc Tử Giám.
+ Mở trường học, mở khoa thi.
+ Nội dung giáo dục là các sách đạo Nho....
- Thi cư: Tổ chức 25 khoa thi tiến sĩ đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên...
- Giáo dục thi cử phát triển mạnh mẽ.
* Văn học – khoa học – nghệ thuật.
- Văn học: chữ Hán chiếm ưu thế.Nội dung: lòng yêu nước, tự hào dân tộc, khí phách hào hùng của dân tộc...
- Khoa học:
+ Sử học: Đại Việt sử kí, ĐV sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục...
+ Địa lý học: Hồng Đức bản đồ, Dư Địa Chí ...
+ Y học: bản thảo thực vật toát yếu...
+ Toán học: Đại thành toán pháp...
- Nghệ thuật:
+ Nghệ thuật sân khấu: ca mua, chèo nhanh chónh phục hồi và phát triển.
+ Kiến trúc - điêu khắc: thể hiện qua lăng tẩm, cung điện Lam Kinh...
- Phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật cao.
* Nhờ chính sách tiến bộ của nhà Lê quan tâm
Câu 2: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phục hồi và phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc? (3,0 điểm).
- Nông nghiệp - Ban hành Chiếu khuyến nông
- Giảm tô thuế
- Công thương nghiệp - Giảm thuế
- Mở cửa ải thông thương chợ búa
- Văn hoá – giáo dục - Ban Chiếu lập học
- Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thức dân tộc
- Lập Viện Sùng Chính kinh tế phục hồi nhanh chóng, XH dần ổn định
Câu 3: Văn học, nghệ thuật nước ta cuối thế kỉ XVIII- Nửa đầu thế kỉ XIX như thế nào? Có gì đặc sắc? (3,0 điểm)
* Văn học:
- Văn học dân gian: phát triển rực rỡ với nhiều hình thức phong phú.
- Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao, tiêu biểu là Truyện Kiều (Nguyễn Du)
* Nghệ thuật:
- Văn nghệ dân gian phong phú. Nghệ thuật sân khấu tuồng, chèo phổ biến khắp nơi.
- Tranh dân gian xuất hiện, đậm đà bản sắc dân tộc và truyền thống yêu nước (tranh Đông Hồ)
- Kiến trúc: chùa Tây Phương, đình làng Đình Bảng, cung điện lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế
- Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng thể hiện tài năng bậc thầy của các nghệ nhân nước ta.
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 tại đây:
https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop7

File đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_lich_su_lop_7_nam_hoc_2015_2016.doc